Nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Nam - 33

Bảng 4: Tổng hợp chi phí, lợi nhuận và lương thủy thủ


TT

Hạng mục

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thànhtiền (đồng)

1

Dầu + nhớt (4 ngày)

40lít

15.460

618.400


2

Tiền ăn (2 người)


4ngày


150.000


600.000

3

Tiền mua mỗi nhữ ghẹ

40kg

20.000

800.000

4

Tổng cộng chi



2.018.400

5

Doanh thu



8.648.000

6

Lợi nhuận



6.629.600

7

Tỷ lệ ăn chia 50/50



3.314.800

8

Lương của thuyền viên



1.657.400

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 266 trang tài liệu này.

Nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Nam - 33

Bảng 5: Chi phí đầu tư của lồng bẫy và phụ tùng


TT

Hạng mục

Số lượng

Đơn giá(đồng)

Thànhtiền(đồng)

1

Chế tạo lồng bẫy (1 lồng bẫy)

1chiếc

540.500

540.500

2

Ròng rọc thu dây triên

1chiếc

935.000

935.000

3

Dây triên PP Φ 10mm

1kg

105.000

105.000

4

Dây thẻo PP Φ 6 mm

1kg

95.300

95.300

5

Hộp đựng mồi

1chiếc

15.000

15.000

6

Móc kẹp Inox

1

15.000

15.000

Bảng 6: Tổng mức đầu tư cho 1 tàu <20CV


TT

Hạng mục

Số lượng

Đơn giá(đồng)

Thànhtiền(đồng)

1

Chế tạo lồng bẫy

150 (chiếc)

150.000

22.500.000

2

Ròng rọc thu dây triên

1(chiếc)

900.000

900.000

3

Dây triên PP Φ 10mm

150 kg

90.000

13.500.000

4

Dây thẻo PP Φ 6 mm

90 kg

90.000

8.100.000

5

Hộp đựng mồi

150(chiếc)

5.000

750.000

6

Móc kẹp Inox

150(chiếc)

5.000

750.000


Tổng cộng



46.500.000

Bảng 7: Doanh thu, Chi phí, lợi nhuận và thời gian hoàn vốn


TT

Tên, hạng mục

S.lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền(đồng)

1

Doanh thu

175 (kg)

350.000

61.250.000

2

Dầu + nhớt (25 ngày)

250 (lít)

15.460

3.865.000

3

Tiền ăn, (2 người)

25 (ngày)

150.000

3.750.000

4

Tiền mua mồi nhữ ghẹ

250 (kg)

20.000

5.000.000

5

Tổng cộng chi



12.615.000

6

Lợi nhuận



48.635.000

7

Tỷ lệ ăn chia 50/50



24.317.500

8

Thời gian hoàn vốn (tháng)



2

TT

Mức độ mong muốn

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

1

Sẽ đầu tư

47

52,22

2

Không đầu tư

3

3,78

3

Muốn đầu tư nhưng thiếu vốn

38

42,78

4

Không có ý kiến

2

2,22

Tổng

90

100,00

7. Đánh giá tính khả thi của giải pháp thông qua sự đồng thuận của ngư dân Bảng 8: Kết quả thăm dò về mức độ mong muốn đầu tư


Bảng 9: Kết quả thăm dò về khả năng tự chế tạo lồng bẫy


TT

Mức độ

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

1

Tự chế tạo được

71

78,89

2

Phải có sự hỗ trợ của Chi cục thủy sản

12

13,33

3

Không tự chế tạo được

3

3,33

4

Không ý kiến

4

4,44

Tổng

90

100,00

Bảng 10: Kết quả thăm dò về cấu trúc và an toàn khai thác lồng bẫy


TT

Chỉ tiêu đánh giá

Số lượng (người)

Tỷ lệ %)

Cấu trúc lồng:

1

Phù hợp

79

87,78

2

Phức tạp

6

6,67

3

Không có ý kiến

5

5,56

Tổng

90

100,00

Độ an toàn trong khai thác của lồng bẫy

1

Đảm bảo an toàn

81

90,00

2

Không an toàn

0

0,00

3

Không có ý kiến

9

10,00

Tổng

90

100,00

Độ bền của lồng bẫy có thể sử dụng trong thời gian

1

> 3 năm

1

1,05

2

2,5 đến 3 năm

88

92,63

3

2 đến 2,5

4

4,21

4

1 đến 2 năm

2

2,11

5

Trong thời gian 1 năm

0

0,00

Tổng

95

100,00

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/02/2023