Tờ Khai Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

+ Tên cơ sở kinh doanh: khi ghi tên cơ sở kinh doanh phải ghi chính xác tên như tên đã đăng kí trong tờ khai đăng kí thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

+ Địa chỉ trụ sở: ghi đúng theo địa chỉ đặt văn phòng trụ sở đã đăng kí với cơ quan thuế.

+ Số điện thoại, số Fax và địa chỉ email của doanh nghiệp để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

Nếu có sự thay đổi các thông tin trên, CSKD phải thực hiện đăng kí bổ sung với cơ quan thuế theo quy định hiện hành và kê khai theo các thông tin đã đăng kí bổ sung với cơ quan thuế.

+ Các số liệu kê khai: số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế. Đối với các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống không ghi. Các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai phải có Bảng giải trình đính kèm

2.2.2.2. Tờ khai hợp lệ

Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:

- Tờ khai được lập đúng mẫu quy định

- Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại của cơ sở kinh doanh theo các thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế.

- Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai có kèm theo các bảng giải trình theo chế độ quy định.

2.2.2.3. Hướng dẫn lập tờ khai

Tờ khai trị giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo mẫu 01/TTĐB Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2015/TT- BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài Chính.

Bảng 2.1. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Mẫu số: 01/TTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2015/TT-

BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

[01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …. Hoặc Tháng..........năm ..........

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:........................................................................................................................................................


[05] Mã số thuế:.................................................................................................................. ...........................................

[06] Địa chỉ: ................................................................................................................... ..............................................

[07] Quận/huyện: ....................................................................... [08] Tỉnh/thành phố:.............................................

[09] Điện thoại ........................................ [10] Fax: ...........................................................[11] E-mail: ......................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):............................................................................................................................. .......


[13] Mã số thuế:......................................................................................................................................................

[14] Địa chỉ:..................................................................................................................... .............................................

[15] Quận/huyện: ....................................................................... [16] Tỉnh/thành phố:..........................................

[17] Điện thoại ........................................ [18] Fax: ......................................................[19] E-mail: .......................

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số......................................Ngày:...............................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam


ST T


Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị tính

Sản lượng tiêu thụ

Doanh số bán (chưa có

thuế GTGT)

Giá tính thuế TTĐB

Thuế suất (%)

Thuế TTĐB được khấu trừ

Thuế TTĐB

phải nộp

(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (6) x

(7) -(8)

I

Hàng hoá chịu thuế TTĐB








1

+ Tên hàng hoá








2

+…








II

Dịch vụ chịu thuế TTĐB









+ Tên dịch vụ









+…








III

Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB








1

Hàng hoá xuất khẩu








2

Hàng hoá bán để xuất khẩu








3

Hàng hoá gia công để xuất khẩu









Tổng cộng:








Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Kế toán thuế - 7

(TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đãkhai./.

....., ngày……tháng…….năm …..

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên:........................................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số: ............. (Ký, ghi rò họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))


* Phương pháp lập tờ khai ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt Các nguyên tắc lập tờ khai:

- Trên tờ khai phải ghi rò tờ khai kê khai cho kỳ kê khai nào (tháng... năm....hoặc quý… năm…).

- Đánh dấu X khi kê khai lần đầu vào chỉ tiêu [02], lần bổ sung vào chỉ tiêu [03].

- Các chỉ tiêu về thông tin định danh của cơ sở kinh doanh: Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của cơ sở kinh doanh theo đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ mã số [04] đến mã số [11] của tờ khai như:

Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế.

Tên cơ sở kinh doanh: Khi ghi tên cơ sở kinh doanh phải ghi chính xác tên như tên đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

Địa chỉ trụ sở: Ghi đúng theo địa chỉ nơi đặt văn phòng trụ sở đã đăng ký với cơ quan thuế.

Số điện thoại, số Fax và địa chỉ E-mail của doanh nghiệp để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

Nếu có đại lý thì cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của cơ sở đại lý theo đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ mã số [12] đến mã số [20] của tờ khai

Các chỉ tiêu trên tờ khai này được lập như sau:

Chỉ tiêu Cột (2) “Tên hàng hóa, dịch vụ”.

Mỗi loại hàng hóa, dịch vụ bán ra của cơ sở kinh doanh được kê khai vào một dòng của tờ khai theo đúng với nội dung, tính chất của từng loại hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là:

2.1. Đối với những loại hàng hóa chịu thuế TTĐB kê khai vào mục I: “Hàng hổa chịu thuế TTĐB”. Mỗi loại hàng hoá chịu thuế TTĐB có cùng mức thuế suất được kê vào một dòng.

2.2. Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB, ghi tên dịch vụ kinh doanh vào mục II: “Dịch vụ chịu thuế TTĐB”. Mỗi loại dịch vụ chịu thuế TTĐB kinh doanh được kê vào một dòng.

2.3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa bán để xuất khẩu và hàng hóa gia công để xuất khẩu thì ghi tên loại hàng hóa xuất khẩu hoặc bán để xuất khẩu vào mục III: “Hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB”. Do hàng hoá ở mục này không chịu thuế TTĐB nên trong Tờ khai thuế TTĐB chỉ cần ghi tên, loại hàng hóa, số lượng, doanh số bán, mỗi loại hàng hóa tương tự như mục I.

Chỉ tiêu Cột (3): “Đơn vị tính”.

Tùy theo từng loại hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ cơ sở kinh doanh ghi đơn vị tính phù hợp như:

- Đối với hàng hóa là rượu, bia, xăng, nap-ta và các chế phẩm khác để pha chế xăng, v.v... đơn vị tính là lít.

- Đối với hàng hóa là thuốc lá điếu đơn vị tính là bao,

- Đối với hàng hóa là ô tô, máy điều hoà không khí đơn vị tính là chiếc.

- Hoạt động xổ số dùng đơn vị tính là vé.

- Dịch vụ vũ trường sử dụng đơn vị tính là vé theo lượt/người.

- Dịch vụ karaokê, kinh doanh golf: đơn vị tính là vé, vé tính theo giờ.

- Đối với địch vụ chịu thuế TTĐB cung ứng cho người tiêu dùng, nhưng không xác định được đơn vị tính của loại dịch vụ đó, thì không khai vào cột này như: tiền bán thẻ hội viên câu lạc bộ chơi golf, tiền ký quỹ chơi golf, kinh doanh khác trong vũ trường,..vv.

Chỉ tiêu Cột (4): “ Sản lượng tiêu thụ”.

Đối với hàng hóa thì số liệu ghi vào cột này là tổng số lượng thực tế của từng loại hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.

Đối với dịch vụ: nếu có thể xác định được tổng lượng dịch vụ đã cung ứng trong kỳ thì ghi vào chỉ tiêu này, nếu loại dịch vụ không xác định được thì không ghi vào chỉ tiêu này.

Người nộp thuế căn cứ vào số liệu trên cột (7) ở dòng tổng cộng của mỗi loại hàng hóa, dịch vụ trong “Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB” (mẫu số 01-1/TTĐB) để ghi vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu Cột (5): “Doanh số bán chưa có thuế GTGT”.

Người nộp thuế căn cứ vào số liệu trên cột (9) ở dòng tổng cộng của mỗi loại hàng hóa, dịch vụ trong “Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB” (mẫu số 01-1/TTĐB) để ghi vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu Cột (6): “Chỉ tiêu giá tính thuế TTĐB”

Giá tính thuế TTĐB được kê khai theo từng loại hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ phát sinh trong kỳ. Số liệu dể ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ở cột (5) và cách tính giá TTĐB để tính ra số liệu cụ thể, kết quả tính toán được ghi vào cột (6). Công thức xác định giá tính thuế TTĐB trong từng trường hợp cụ thể như sau:


Hoặc:

Giá tính thuế TTĐB


Giá tính thuế TTĐB

Giá bán chưa có thuế GTGT

= 1 + Thuế suất thuế TTĐB


Số liệu cột 5 (Tờ khai 01/TTĐB)

= 1 + Thuế suất thuế TTĐB

Riêng đối với bia hộp, giá tính thuế TTĐB được xác định theo giá bán chưa có thuế GTGT trừ giá trị vỏ hộp, theo công thức sau:

Giá tính thuế TTĐB bia hộp

Giá bán chưa có thuế GTGT – giá trị vỏ hộp

= 1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó: Giá trị vỏ hộp được ấn định theo mức 3.800đ/lít bia hộp.

Chỉ tiêu Cột (7): “Thuế suất”.

Thuế suất của mỗi loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB phát sinh trong kỳ để ghi vào cột số (7) được căn cứ theo mức thuế suất quy định tại biểu thuế suất thuế TTĐB hiện hành.

Chỉ tiêu Cột (8): “Số thuế TTĐB được khấu trừ”.

Số thuế TTĐB được khấu trừ ghi vào cột (8) là số thuế TTĐB của nguyên liệu do cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất hàng hóa chịu TTĐB có chứng từ hợp pháp ( chứng từ đã nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu, hóa đơn mua nguyên vật liệu trong nước…), số thuế TTĐB được khấu trừ tối đa không quá số thuế TTĐB của nguyên vật liệu dùng sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB đã được tiêu thụ; đối với hoạt đọng kinh doanh gofl là số thuế TTĐB đã nộp, nay được khấu trừ tương ứng với số tiền kỹ quỹ trả lại cho người ký quỹ theo bảng kê mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo thong tư số 60/TT-BTC; số thuế TTĐB được khấu trừ bao gồm cả số thuế TTĐB được miễn giảm ghi theo quyết định miễn giảm (nếu có).

Người nộp thuế căn cứ vào chỉ tiêu tại cột số (7) – phần II của “Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB ( mẫu số 01-2/TTĐB để ghi vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu Cột (9): “ Thuế TTĐB phải nộp”

Xác định số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ:

Sau khi đã kê khai đầy đủ các số liệu vào các cột, từ cột (2) đến cột (8) của Tờ khai thuế TTĐB, mẫu số 01/TTĐB để xác định số thuế TTĐB phải nộp của từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB phát sinh trong kỳ để ghi vào cột số (9), tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo công thức :


Thuế TTĐB phải nộp

Giá tính

=

thuế TTĐB

Thuế suất

-

(%)

Thuế TTĐB được khấu trừ

Thuế TTĐB

+

điều chỉnh giảm

CÂU HỎI ÔN TẬP

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Doanh nghiệp X ở Hải Phòng nhập khẩu 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000 đồng/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (thành phố HCM) là 100.000 đồng /chai, vận chuyển và bảo hiểm từ thành phố HCM đến Hải Phòng là 20.000 đồng/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 100%, TTĐB là 30%, GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là:

A. 600 triệu đồng

B. 720 triệu đồng

C. 744 triệu đồng

D. Tất cả đều sai

Câu 2. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là:

A. Giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT

B. Giá bán chưa có thuế GTGT

C. Giá bán chưa có thuế TTĐB D . Hoặc B hoặc C

Câu 3. Hàng hóa nào dưới đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB

A. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh

B. Xe ôtô chở người từ 24 chỗ trở lên

C. Điều hòa nhiệt độ sử dụng công suất trên 900000 BTU

D. Xe môtô 2 bánh có dung tích trên 125cm3

Câu 4. Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào

A. Hàng tạm nhập khẩu tái xuất khẩu

B. Hàng hóa làm nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

C. Hàng hóa làm nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là:

A. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

B. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế giá trị gia tăng

D. Không đáp án nào đúng

Câu 6. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là

A. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.

B. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

C. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

D. Không đáp án nào đúng

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:

A. Gặp khó khăn do thiên tai

B. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ

C. Kinh doanh bị thua lỗ

D. A và B đều đúng

Câu 8. Tác dụng nào sau đây của thuế nói chung nhưng không phải là tác dụng của thuế TTĐB:

A. Tăng thu ngân sách nhà nước

B. Hạn chế tiêu dùng

C. Điều hòa thu nhập

D. Hạn chế nhập khẩu

Câu 9. Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB thì:

A. Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu

B. Không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng

C. Không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

D. Cả A, B, C đều sai

BÀI TẬP

Bài 1. Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:

1. Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 600 sản phẩm A với giá thành 15.000 đ/sản phẩm và 8.000 sản phẩm B với giá thành 25.000 đồng/sản phẩm.

2. Xuất kho bán cho công ty thương mại 3.000 sản phẩm A và 6.000 sản phẩm B với giá bán trên háo đơn chưa thuế là 40.000 đồng/sản phẩm A và 60.000 đồng/sản phẩm B đã thu về bằng tiền gửi ngân hàng.

3. Xuất kho gửi đại lý bán là 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B với giá bán chưa thuế GTGT là 42.000 đồng/sản phẩm A và 62.500 đồng/sản phẩm B.

4. Đại lý thông báo bán được 800 sản phẩm A và 1.200 sản phẩm B.

5. Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết rằng:

- Thuế suất thuế GTGT cuả sản phẩm A và B là 10%.

- Trong kỳ đơn vị đã mua 5.000 kg nguyên vật liệu X để sản xuất sản phẩm A với giá mua chưa thuế GTGT là 10.000 đồng/kg.

- Thuế suất thuế GTGT nguyên vật liệu X là 5%.

- Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên vật liệu X là 55%.

- Định mức tiêu hao 0,8 kg nguyên vật liệu X/1 sản phẩm A.

- Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm A là 75%; sản phẩm B là 65%.

- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn đầu kỳ.

- Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 8.000.000 đồng.

- Đại lý bán hàng đúng giá quy định, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoa hồng đại lý phải trả 5% trên giá bán bao gồm cả thuế GTGT.

Bài 2. Công ty Cổ phần Mỹ Trọng trong tháng 9/2015 có tài liệu sau:

1. Ngày 05/9: nhập khẩu 45.000 lít rượu trắng nồng độ 45̊, giá CIF Hải Phòng là 2 USD/lít.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/06/2022