doanh của doanh nghiệp thì vai trò của Hiệp hội cà phê là rất quan trọng và cần thiết. Hiệp hội là cầu nối giữa Nhà nước với doanh nghiệp. Qua hiệp hội, hoạt động của doanh nghiệp sẽ được phản ảnh chính xác và nhanh chóng tới các cơ quan quản lý của Nhà nước đồng thời để xuất cho Nhà nước trong việc hoạch định và ban hành các chính sách phù hợp. Như vậy, VICOFA nên có những động thái tích cực hơn trong việc thiết lập cơ quan đại diện ở nước ngoài, trước hết là tập trung vào những thị trường trọng điểm và tổ chức tốt việc nghiên cứu các điều kiện thâm nhập thị trường nhằm mở rộng thị trường nhập khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu cà phê.
Câu lạc bộ doanh nghiệp xuất khẩu cà phê đã được VICOFA công bố quyết định thành lập năm 2003. Mặc dù theo tiêu chí đưa ra ban đầu, hằng tháng, các thành viên sẽ sinh hoạt tập trung ít nhất một lần với các nội dung chủ yếu bàn về tình hình thị trường thế giới và trong nước, xác định và thống nhất khung giá sàn mua cà phê của nông dân và giá sàn xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích cho cả nông dân và doanh nghiệp nhưng một thực tế có thể thấy được hiện nay là mức giá xuất khẩu giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch đáng kể. Chính vì thế, trong thời gian tới cần nâng cao vai trò hơn nữa của các câu lạc bộ này nhằm giúp các doanh nghiệp có cơ hội hỗ trợ nhau, điều tiết được mức xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Tiến hành xây dựng cơ chế thống nhất mức giá xuất khẩu giữa các hội viên nhằm hạn chế tình trạng phá giá, tranh mua tranh bán giữa các doanh nghiệp hội viên dẫn đến giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam bị định giá quá thấp so với các nước xuất khẩu cà phê khác trên thế giới. Bên cạnh đó, VICOFA cũng cần kịp thời có những kiến nghị kịp thời với Chính phủ để điều chỉnh cũng như hỗ trợ kịp thời cho các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê khi thị trường cà phê thế giới có nhiều biến động, cũng như khi ngành cà phê Việt Nam gặp khó khăn.
- Tìm kiếm các nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp thành viên, nên thành lập một quỹ của hiệp hội để hỗ trợ cho các doanh nghiệp khi gặp khó
khăn. Nguồn của quỹ là thông qua đóng góp của các thành viên hàng tháng hoặc hàng năm, theo tỷ lệ lợi nhuận mà họ đạt được hoặc theo doanh thu. Ngoài ra hiệp hội cũng cần phải tìm kiếm nguồn từ bên ngoài thông qua các tổ chức của các nước phát triển hoặc của Liên hợp quốc. Bên cạnh đó hiệp hội cũng có thể lấy nguồn này từ ngân sách Nhà nước hay qua việc bán thông tin cho các doanh nghiệp trong ngành (với các doanh nghiệp thành viên thì cung cấp thông tin miễn phí).
- Ngoài việc cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp thành viên thì hiệp hội cũng cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc đào tạo, quảng bá sản phẩm cũng như tư vấn hỗ trợ về kỹ thuật pháp lý cũng như thương mại xuất khẩu cho các doanh nghiệp khi kinh doanh xuất khẩu vào các thị trường khác nhau trên thế giới.
- Về phía VCCI cần tổ chức các chuyến đi cho các đoàn doanh nghiệp kinh doanh cà phê sang thị trường nước ngoài đặc biệt là khi tháp tùng các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước đi thăm các nước.
- VCCI cũng cần hỗ trợ về tư vấn cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu cà phê, cũng như các hỗ trợ khác như xúc tiến thương mại, triển lãm…mà VCCI tổ chức trong và ngoài nước.
- Với các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho xuất khẩu cà phê như vận chuyển, tư vấn, bảo hiểm, hải quan, kiểm định thì cần nâng cao chất lượng phục vụ. Tìm cách hạ thấp giá thành các sản phẩm dịch vụ của mình, đặc biệt là với dịch vụ vận chuyển và lưu cảng vì hiện chi phí cảng biển Việt Nam cao gấp 1,5 lần so với các cảng trong khu vực. Thủ tục hải quan cần giải quyết nhanh chóng hơn, đơn giản hơn, giảm phí bảo hiểm và giải quyết nhanh khi thanh toán các khoản bồi thường cho doanh nghiệp nếu có rủi ro xảy ra.
KẾT LUẬN
Sau hơn một thập kỷ xây dựng và phát triển, ngành cà phê Việt Nam đã có những bước tiến vững chắc, trở thành một trong những ngành hàng nông sản xuất khẩu hàng đầu, góp phần tích cực trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, đó là xu hướng phát triển tất yếu của nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội phát triển thì quá trình hội nhập cũng đem đến cho ngành cà phê Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh xuất khẩu cà phê của công ty Generalexim nói riêng không ít những khó khăn thử thách cần phải vượt qua. Là một đơn vị kinh doanh trực thuộc Bộ Công Thương với số vốn ban đầu chỉ có 139.000 VNĐ (thời điểm năm 1981), đến nay công ty Generalexim đã thực sự trưởng thành về mọi mặt và nằm trong Top ten (10) doanh nghiệp xuất khẩu cà phê hàng đầu Việt Nam hiện nay. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho công ty vì thực tế cà phê là mặt hàng nông sản có giá trị thương mại rất lớn và trong nhiều năm trở lại đây, cà phê đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty.
Trong thời gian qua, hoạt động xuất khẩu cà phê của công ty ra thị trường thế giới có cả những thuận lợi lẫn khó khăn khác nhau do những nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan. Tuy nhiên với quyết tâm của ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên toàn công ty cùng với sự hỗ trợ từ phía Nhà nước và các cơ quan hữu quan, chắc chắn trong tương lai hoạt động xuất khẩu cà phê của công ty sẽ lại có những bước khởi sắc như niên vụ 2006/2007.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên trường Đại học Ngoại Thương đã hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Thị Kim Anh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này.
Sinh viên
ĐINH THỊ THU HIỀN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU
1.PGS.TS Vũ Đình Thắng Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp - NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2006
2.GS-TS Lê Duy Thước - Cây cà phê Việt Nam và dự báo phát triển đến năm 2002-2010 - NXB Nông nghiệp 1998;
3. Tổng quan phát triển cây cà phê Việt Nam - Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hà Nội 2000;
4. Dự án phát triển nông nghiệp Việt Nam đến năm 2010 - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
5. Đề án “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê Việt Nam đến năm 2015 và định hướng 2020”
6. Các Báo cáo xuất khẩu cà phê hàng năm của ICO ( 2005 – 2008 )
7. Các Báo cáo hàng năm về tình hình thương mại của Vụ KHTK - Bộ Công Thương;
8. Các Báo cáo hàng năm của Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam;
9. Các Báo cáo thống kê số liệu xuất nhập khẩu hàng năm của công ty;
10. Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê;
11. Tạp chí kinh tế và phát triển (các số năm 2005- 2008;
12. Tạp chí Thời báo kinh tế Việt Nam (các số năm 2005- 2008;
13. Bản tin thị trường (các số năm 2005- 2008 )
14 Bản tin Kinh tế (các số từ đầu năm 2008 đến nay)
15. Quyết định Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
16. Quyết định phê duyệt đề án thâm canh cây công nghiệp lâu năm đến 2010 (cây cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè)
17. “ Công trình đầu tư phát triển công nghệ chế biến cà phê” - Vinacafe
B. WEBSITE TIẾNG VIỆT
18. Bộ Công Thương - www.mot.gov.vn / www.moit.gov.vn
19. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - www.agroviet.gov.vn
20. Bộ Tài chính - www.mof.gov.vn
21. Trung tâm Thông tin thương mại - www.vtic.com.vn
22. Trung tâm thông tin PTNNNT - www.agro.gov.vn
23. Tổng cục thống kê - www.gso.gov.vn
24. Tổng cục hải quan - www.customs.gov.vn
25. Cục xúc tiến Thương mại - www.vietrade.gov.vn
26. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - www.vcci.com.vn
27. Thời báo Kinh tế Việt Nam - www.vneconomy.com.vn
28. Thời báo Kinh tế Sài Gòn - www.thesaigontimes.vn
29. Thông tấn xã Việt Nam - www.vnagency.com.vn
30. Trang thông tin tài chính Việt Nam - www.tintaichinh.vn
31. Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam - www.vicofa.org.vn
32. Tổng công ty cà phê Việt Nam - www.vinacafe.com.vn
33. Công ty Generalexim - www.generalexim.com.vn
C. WEBSITE TIẾNG ANH
34. Ngân hàng thế giới - www.worldbank.org
35. Tổ chức cà phê thế giới - www.ico.org
36. Hiệp hội cà phê Châu Mỹ - www.scaa.org
37. Trung tâm thương mại quốc tế - www.intracen.org
38. Sở giao dịch New York - www.csce.com
39. Sở giao dịch London - www.liffe.com
40. Hãng thông tấn Reuters - www.reuters.com
41. Bộ Nông nghiệp Mỹ http://www.usda.gov
Total exports to all destinations | ||||||||
Calendar years 2000 to 2007 | ||||||||
60-kg bags | ||||||||
January-December | ||||||||
Country of origin | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Angola | 21 505 | 14 250 | 9 345 | 17 298 | 5 670 | 4 665 | 5 410 | 3 916 |
Benin | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bolivia | 106 347 | 69 555 | 79 148 | 73 159 | 93 278 | 73 485 | 92 543 | 95 866 |
Brazil | 18 016 261 | 23 172 487 | 27 981 839 | 25 710 492 | 26 478 435 | 26 190 096 | 27 354 492 | 28 116 006 |
Burundi | 444 242 | 303 166 | 288 607 | 475 980 | 338 925 | 371 441 | 280 927 | 322 805 |
Cameroon | 1 204 964 | 1 125 159 | 639 688 | 814 341 | 734 325 | 704 395 | 739 833 | 717 176 |
Central African Republic | 202 816 | 94 316 | 95 435 | 39 830 | 63 920 | 43 715 | 26 200 | 71 566 |
Colombia | 9 176 661 | 9 943 630 | 10 273 425 | 10 244 392 | 10 194 315 | 10 871 247 | 10 936 184 | 11 300 421 |
Congo, Dem. Rep. of | 281 328 | 133 054 | 173 281 | 191 581 | 232 910 | 157 530 | 138 094 | 199 668 |
Congo, Rep. of | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Costa Rica | 1 964 980 | 2 018 297 | 1 784 034 | 1 701 812 | 1 423 940 | 1 480 336 | 1 310 369 | 1 363 850 |
Côte d'Ivoire | 6 109 614 | 4 094 522 | 3 253 215 | 2 646 649 | 2 572 734 | 1 819 246 | 2 402 057 | 2 582 005 |
Cuba | 112 919 | 108 625 | 57 420 | 50 140 | 24 838 | 23 684 | 15 933 | 15 640 |
Dominican Republic | 154 867 | 97 385 | 116 818 | 151 438 | 45 564 | 41 767 | 124 672 | 77 830 |
Ecuador | 696 650 | 756 389 | 565 289 | 621 453 | 703 921 | 993 485 | 1 014 779 | 991 115 |
El Salvador | 2 536 573 | 1 532 914 | 1 533 099 | 1 304 030 | 1 327 533 | 1 279 881 | 1 292 815 | 1 210 359 |
Equatorial Guinea | 179 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ethiopia | 1 981 856 | 1 376 062 | 2 054 678 | 2 229 143 | 2 490 944 | 2 435 069 | 2 935 560 | 2 604 008 |
Gabon | 584 | 2 024 | 250 | 950 | 0 | 0 | 1 091 | 403 |
Ghana | 90 633 | 56 534 | 25 057 | 25 028 | 16 005 | 16 259 | 15 957 | 33 042 |
Guatemala | 4 851 592 | 4 110 378 | 3 491 328 | 3 820 800 | 3 309 581 | 3 465 793 | 3 312 109 | 3 726 167 |
Guinea | 292 153 | 355 808 | 135 767 | 354 647 | 296 202 | 279 415 | 518 923 | 435 390 |
Guyana | 514 | 1 147 | 1 070 | 778 | 880 | 480 | 1 043 | 330 |
Haiti | 72 858 | 86 668 | 41 182 | 37 022 | 32 056 | 25 099 | 23 787 | 20 807 |
Honduras | 2 878 560 | 2 391 613 | 2 711 260 | 2 425 237 | 2 779 189 | 2 391 905 | 2 898 414 | 3 312 009 |
India | 4 228 788 | 3 729 701 | 3 550 130 | 3 707 066 | 3 647 337 | 2 829 252 | 3 577 417 | 3 259 300 |
Indonesia | 5 357 599 | 5 243 405 | 4 285 830 | 4 794 720 | 5 455 599 | 6 744 094 | 5 280 435 | 4 149 410 |
Jamaica | 28 916 | 28 191 | 26 373 | 24 506 | 29 186 | 15 301 | 24 549 | 23 395 |
Kenya | 1 328 308 | 1 095 882 | 735 704 | 919 569 | 753 598 | 673 140 | 597 133 | 817 466 |
Lao, People's Dem. Rep. of | 254 599 | 198 119 | 278 067 | 232 650 | 267 067 | 236 900 | 119 864 | 247 184 |
Liberia | 3 583 | 7 227 | 5 775 | 6 604 | 0 | 780 | 446 | 2 335 |
Madagascar | 216 232 | 87 257 | 145 329 | 118 950 | 127 034 | 96 016 | 178 720 | 96 850 |
Malawi | 61 488 | 63 712 | 43 970 | 48 882 | 25 737 | 20 867 | 17 420 | 18 875 |
Mexico | 5 303 690 | 3 333 166 | 2 644 659 | 2 595 593 | 2 361 931 | 1 984 803 | 2 570 075 | 2 912 302 |
Nicaragua | 1 366 623 | 1 364 592 | 955 402 | 1 013 237 | 1 311 350 | 1 002 543 | 1 445 303 | 1 259 347 |
Nigeria | 6 744 | 6 855 | 5 310 | 8 979 | 5 619 | 8 197 | 27 951 | 9 413 |
Panama | 72 034 | 56 933 | 82 697 | 86 101 | 99 145 | 90 375 | 106 943 | 107 974 |
Papua New Guinea | 1 043 157 | 1 095 411 | 1 057 054 | 1 147 168 | 1 047 665 | 1 199 641 | 848 807 | 908 737 |
Paraguay | 5 437 | 600 | 6 156 | 29 819 | 21 232 | 23 130 | 10 173 | 14 239 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quyết Định Phê Duyệt Quy Hoạch Chuyển Đổi Cơ Cấu Sản Xuất Nông, Lâm Nghiệp, Thủy Sản Cả Nước Đến Năm 2010 Và Tầm Nhìn 2020
- Hoàn Thiện Hệ Thống Tổ Chức Và Nâng Cao Nghiệp Vụ Cho Đội Ngũ Cán Bộ Làm Công Tác Xuất Khẩu Cà Phê
- Hoạt động xuất khẩu cà phê tại công ty Generalexim - 13
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
2 361 566 | 2 662 796 | 2 789 464 | 2 503 025 | 3 184 062 | 2 369 438 | 3 881 026 | 2 879 494 | |
Philippines | 4 997 | 3 014 | 7 008 | 12 331 | 28 813 | 34 415 | 38 087 | 32 424 |
Rwanda | 270 158 | 278 773 | 329 949 | 245 426 | 450 444 | 229 917 | 311 000 | 222 167 |
Sierra Leone | 39 796 | 35 903 | 80 461 | 33 974 | 22 946 | 20 385 | 50 983 | 51 090 |
Sri Lanka | 2 431 | 4 143 | 2 912 | 5 976 | 6 913 | 2 509 | 7 429 | 3 815 |
Tanzania | 740 349 | 866 162 | 496 102 | 882 665 | 552 832 | 711 757 | 731 541 | 807 248 |
Thailand | 970 331 | 1 147 791 | 253 300 | 180 635 | 419 814 | 374 568 | 444 734 | 342 934 |
Timor-Leste | 1 195 | 31 665 | 30 026 | 45 907 | 22 436 | 18 401 | 49 302 | 31 252 |
Togo | 282 600 | 193 325 | 100 191 | 71 558 | 148 541 | 163 997 | 117 895 | 154 908 |
Trinidad & Tobago | 3 097 | 2 840 | 2 145 | 1 792 | 2 186 | 774 | 792 | 544 |
Uganda | 2 513 272 | 3 059 763 | 3 357 847 | 2 522 128 | 2 627 011 | 2 368 692 | 2 172 889 | 2 693 187 |
Venezuela, Bol. Rep. of | 38 367 | 25 934 | 191 901 | 259 952 | 169 835 | 22 069 | 64 869 | 70 263 |
Vietnam | 11 618 376 | 14 106 443 | 11 771 367 | 11 631 111 | 14 858 991 | 13 432 034 | 13 904 702 | 17 936 219 |
Yemen | 58 104 | 65 880 | 60 998 | 55 327 | 44 743 | 77 869 | 60 565 | 28 450 |
Zambia | 64 552 | 114 945 | 99 446 | 129 673 | 103 755 | 105 802 | 77 946 | 53 682 |
Zimbabwe | 117 057 | 104 568 | 119 089 | 97 428 | 113 008 | 70 885 | 54 241 | 32 403 |
Total | 89 562 101 | 90 858 978 | 88 825 897 | 86 348 952 | 91 073 995 | 87 597 544 | 92 214 432 | 96 367 286 |
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
WORLD PRODUCTI | 104 079 | 115 558 | 109 630 | 126 820 | 116 212 | 134 163 |
TOTAL | 103 477 | 114 950 | 109 117 | 126 204 | 115 650 | 133 362 |
Angola | 38 | 15 | 25 | 35 | 36 | 50 |
Benin | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bolivia | 125 | 165 | 135 | 157 | 139 | 135 |
Brazil | 28 820 | 39 272 | 32 944 | 42 512 | 36 070 | 45 992 |
Burundi | 338 | 437 | 285 | 387 | 169 | 583 |
Cameroon | 900 | 727 | 849 | 836 | 602 | 800 |
Central African Rep | 43 | 45 | 46 | 78 | 64 | 60 |
Colombia | 11 197 | 12 033 | 12 329 | 12 153 | 12 515 | 12 300 |
Congo, Dem.Rep. o | 427 | 360 | 336 | 378 | 397 | 400 |
Congo, Rep. of | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Costa Rica | 1 783 | 1 887 | 1 778 | 1 580 | 1 784 | 1 867 |
Côte d'Ivoire | 2 689 | 2 301 | 1 962 | 2 847 | 2 150 | 2 500 |
Cuba | 224 | 154 | 125 | 100 | 70 | 100 |
Dominican Republi | 351 | 491 | 310 | 387 | 465 | 500 |
Ecuador | 766 | 938 | 1 120 | 1 167 | 1 110 | 640 |
El Salvador | 1 477 | 1 437 | 1 502 | 1 371 | 1 626 | 1 448 |
Ethiopia | 3 874 | 4 568 | 4 003 | 4 636 | 4 906 | 6 133 |
Gabon | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 |
Ghana | 13 | 16 | 20 | 29 | 25 | 25 |
Guatemala | 3 610 | 3 703 | 3 676 | 3 950 | 4 100 | 3 900 |
Guinea | 366 | 316 | 525 | 473 | 387 | 335 |
Haiti | 374 | 365 | 356 | 362 | 359 | 350 |
Honduras | 2 968 | 2 575 | 3 204 | 3 461 | 3 842 | 3 833 |
India | 4 508 | 4 592 | 4 396 | 5 079 | 4 148 | 4 883 |
Indonesia | 6 571 | 7 536 | 8 659 | 6 650 | 6 371 | 6 250 |
Jamaica | 37 | 21 | 34 | 41 | 20 | 40 |
Kenya | 673 | 736 | 660 | 826 | 652 | 950 |
Madagascar | 435 | 522 | 599 | 587 | 579 | 600 |
Malawi | 48 | 21 | 24 | 17 | 19 | 25 |
Mexico | 4 201 | 3 867 | 4 225 | 4 200 | 4 150 | 4 500 |
Nicaragua | 1 547 | 1 130 | 1 718 | 1 300 | 1 700 | 1 600 |
Nigeria | 46 | 45 | 69 | 51 | 44 | 50 |
Panama | 172 | 90 | 176 | 172 | 154 | 160 |
Papua New Guinea | 1 155 | 998 | 1 268 | 807 | 968 | 850 |
Paraguay | 52 | 26 | 45 | 20 | 29 | 25 |
Peru | 2 616 | 3 355 | 2 419 | 4 249 | 2 953 | 4 450 |
Philippines | 293 | 252 | 309 | 298 | 431 | 700 |
Rwanda | 266 | 450 | 300 | 254 | 252 | 383 |
Sierra Leone | 36 | 15 | 60 | 31 | 41 | 20 |
Sri Lanka | 37 | 32 | 35 | 33 | 32 | 35 |
Tanzania | 612 | 763 | 804 | 822 | 810 | 917 |
Thailand | 827 | 884 | 999 | 766 | 653 | 825 |
Togo | 144 | 166 | 140 | 134 | 125 | 130 |
Trinidad and Tobag | 16 | 15 | 15 | 12 | 0 | 15 |
Uganda | 2 599 | 2 593 | 2 159 | 2 700 | 3 250 | 3 500 |
Venezuela | 780 | 629 | 760 | 813 | 895 | 880 |
Vietnam | 15 231 | 14 174 | 13 542 | 19 340 | 16 467 | 19 500 |