Hoạt động xuất khẩu cà phê tại công ty Generalexim - 14

doanh của doanh nghiệp thì vai trò của Hiệp hội cà phê là rất quan trọng và cần thiết. Hiệp hội là cầu nối giữa Nhà nước với doanh nghiệp. Qua hiệp hội, hoạt động của doanh nghiệp sẽ được phản ảnh chính xác và nhanh chóng tới các cơ quan quản lý của Nhà nước đồng thời để xuất cho Nhà nước trong việc hoạch định và ban hành các chính sách phù hợp. Như vậy, VICOFA nên có những động thái tích cực hơn trong việc thiết lập cơ quan đại diện ở nước ngoài, trước hết là tập trung vào những thị trường trọng điểm và tổ chức tốt việc nghiên cứu các điều kiện thâm nhập thị trường nhằm mở rộng thị trường nhập khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu cà phê.

Câu lạc bộ doanh nghiệp xuất khẩu cà phê đã được VICOFA công bố quyết định thành lập năm 2003. Mặc dù theo tiêu chí đưa ra ban đầu, hằng tháng, các thành viên sẽ sinh hoạt tập trung ít nhất một lần với các nội dung chủ yếu bàn về tình hình thị trường thế giới và trong nước, xác định và thống nhất khung giá sàn mua cà phê của nông dân và giá sàn xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích cho cả nông dân và doanh nghiệp nhưng một thực tế có thể thấy được hiện nay là mức giá xuất khẩu giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch đáng kể. Chính vì thế, trong thời gian tới cần nâng cao vai trò hơn nữa của các câu lạc bộ này nhằm giúp các doanh nghiệp có cơ hội hỗ trợ nhau, điều tiết được mức xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Tiến hành xây dựng cơ chế thống nhất mức giá xuất khẩu giữa các hội viên nhằm hạn chế tình trạng phá giá, tranh mua tranh bán giữa các doanh nghiệp hội viên dẫn đến giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam bị định giá quá thấp so với các nước xuất khẩu cà phê khác trên thế giới. Bên cạnh đó, VICOFA cũng cần kịp thời có những kiến nghị kịp thời với Chính phủ để điều chỉnh cũng như hỗ trợ kịp thời cho các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê khi thị trường cà phê thế giới có nhiều biến động, cũng như khi ngành cà phê Việt Nam gặp khó khăn.

- Tìm kiếm các nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp thành viên, nên thành lập một quỹ của hiệp hội để hỗ trợ cho các doanh nghiệp khi gặp khó

khăn. Nguồn của quỹ là thông qua đóng góp của các thành viên hàng tháng hoặc hàng năm, theo tỷ lệ lợi nhuận mà họ đạt được hoặc theo doanh thu. Ngoài ra hiệp hội cũng cần phải tìm kiếm nguồn từ bên ngoài thông qua các tổ chức của các nước phát triển hoặc của Liên hợp quốc. Bên cạnh đó hiệp hội cũng có thể lấy nguồn này từ ngân sách Nhà nước hay qua việc bán thông tin cho các doanh nghiệp trong ngành (với các doanh nghiệp thành viên thì cung cấp thông tin miễn phí).

- Ngoài việc cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp thành viên thì hiệp hội cũng cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc đào tạo, quảng bá sản phẩm cũng như tư vấn hỗ trợ về kỹ thuật pháp lý cũng như thương mại xuất khẩu cho các doanh nghiệp khi kinh doanh xuất khẩu vào các thị trường khác nhau trên thế giới.

- Về phía VCCI cần tổ chức các chuyến đi cho các đoàn doanh nghiệp kinh doanh cà phê sang thị trường nước ngoài đặc biệt là khi tháp tùng các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước đi thăm các nước.

- VCCI cũng cần hỗ trợ về tư vấn cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu cà phê, cũng như các hỗ trợ khác như xúc tiến thương mại, triển lãm…mà VCCI tổ chức trong và ngoài nước.

- Với các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho xuất khẩu cà phê như vận chuyển, tư vấn, bảo hiểm, hải quan, kiểm định thì cần nâng cao chất lượng phục vụ. Tìm cách hạ thấp giá thành các sản phẩm dịch vụ của mình, đặc biệt là với dịch vụ vận chuyển và lưu cảng vì hiện chi phí cảng biển Việt Nam cao gấp 1,5 lần so với các cảng trong khu vực. Thủ tục hải quan cần giải quyết nhanh chóng hơn, đơn giản hơn, giảm phí bảo hiểm và giải quyết nhanh khi thanh toán các khoản bồi thường cho doanh nghiệp nếu có rủi ro xảy ra.

KẾT LUẬN


Sau hơn một thập kỷ xây dựng và phát triển, ngành cà phê Việt Nam đã có những bước tiến vững chắc, trở thành một trong những ngành hàng nông sản xuất khẩu hàng đầu, góp phần tích cực trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, đó là xu hướng phát triển tất yếu của nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội phát triển thì quá trình hội nhập cũng đem đến cho ngành cà phê Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh xuất khẩu cà phê của công ty Generalexim nói riêng không ít những khó khăn thử thách cần phải vượt qua. Là một đơn vị kinh doanh trực thuộc Bộ Công Thương với số vốn ban đầu chỉ có 139.000 VNĐ (thời điểm năm 1981), đến nay công ty Generalexim đã thực sự trưởng thành về mọi mặt và nằm trong Top ten (10) doanh nghiệp xuất khẩu cà phê hàng đầu Việt Nam hiện nay. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho công ty vì thực tế cà phê là mặt hàng nông sản có giá trị thương mại rất lớn và trong nhiều năm trở lại đây, cà phê đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty.

Trong thời gian qua, hoạt động xuất khẩu cà phê của công ty ra thị trường thế giới có cả những thuận lợi lẫn khó khăn khác nhau do những nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan. Tuy nhiên với quyết tâm của ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên toàn công ty cùng với sự hỗ trợ từ phía Nhà nước và các cơ quan hữu quan, chắc chắn trong tương lai hoạt động xuất khẩu cà phê của công ty sẽ lại có những bước khởi sắc như niên vụ 2006/2007.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên trường Đại học Ngoại Thương đã hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Thị Kim Anh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này.

Sinh viên

ĐINH THỊ THU HIỀN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


A. GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU

1.PGS.TS Vũ Đình Thắng Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp - NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2006

2.GS-TS Lê Duy Thước - Cây cà phê Việt Nam và dự báo phát triển đến năm 2002-2010 - NXB Nông nghiệp 1998;

3. Tổng quan phát triển cây cà phê Việt Nam - Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hà Nội 2000;

4. Dự án phát triển nông nghiệp Việt Nam đến năm 2010 - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

5. Đề án “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê Việt Nam đến năm 2015 và định hướng 2020”

6. Các Báo cáo xuất khẩu cà phê hàng năm của ICO ( 2005 – 2008 )

7. Các Báo cáo hàng năm về tình hình thương mại của Vụ KHTK - Bộ Công Thương;

8. Các Báo cáo hàng năm của Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam;

9. Các Báo cáo thống kê số liệu xuất nhập khẩu hàng năm của công ty;

10. Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê;

11. Tạp chí kinh tế và phát triển (các số năm 2005- 2008;

12. Tạp chí Thời báo kinh tế Việt Nam (các số năm 2005- 2008;

13. Bản tin thị trường (các số năm 2005- 2008 )

14 Bản tin Kinh tế (các số từ đầu năm 2008 đến nay)

15. Quyết định Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020

16. Quyết định phê duyệt đề án thâm canh cây công nghiệp lâu năm đến 2010 (cây cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè)

17. “ Công trình đầu tư phát triển công nghệ chế biến cà phê” - Vinacafe

B. WEBSITE TIẾNG VIỆT

18. Bộ Công Thương - www.mot.gov.vn / www.moit.gov.vn

19. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - www.agroviet.gov.vn

20. Bộ Tài chính - www.mof.gov.vn

21. Trung tâm Thông tin thương mại - www.vtic.com.vn

22. Trung tâm thông tin PTNNNT - www.agro.gov.vn

23. Tổng cục thống kê - www.gso.gov.vn

24. Tổng cục hải quan - www.customs.gov.vn

25. Cục xúc tiến Thương mại - www.vietrade.gov.vn

26. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - www.vcci.com.vn

27. Thời báo Kinh tế Việt Nam - www.vneconomy.com.vn

28. Thời báo Kinh tế Sài Gòn - www.thesaigontimes.vn

29. Thông tấn xã Việt Nam - www.vnagency.com.vn

30. Trang thông tin tài chính Việt Nam - www.tintaichinh.vn

31. Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam - www.vicofa.org.vn

32. Tổng công ty cà phê Việt Nam - www.vinacafe.com.vn

33. Công ty Generalexim - www.generalexim.com.vn

C. WEBSITE TIẾNG ANH

34. Ngân hàng thế giới - www.worldbank.org

35. Tổ chức cà phê thế giới - www.ico.org

36. Hiệp hội cà phê Châu Mỹ - www.scaa.org

37. Trung tâm thương mại quốc tế - www.intracen.org

38. Sở giao dịch New York - www.csce.com

39. Sở giao dịch London - www.liffe.com

40. Hãng thông tấn Reuters - www.reuters.com

41. Bộ Nông nghiệp Mỹ http://www.usda.gov



Exporting countries









Total exports to all destinations

Calendar years 2000 to 2007

60-kg bags









January-December









Country of origin

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

Angola

21 505

14 250

9 345

17 298

5 670

4 665

5 410

3 916

Benin

0

0

0

0

0

0

0

0

Bolivia

106 347

69 555

79 148

73 159

93 278

73 485

92 543

95 866

Brazil

18 016

261

23 172

487

27 981

839

25 710

492

26 478

435

26 190

096

27 354

492

28 116

006

Burundi

444 242

303 166

288 607

475 980

338 925

371 441

280 927

322 805

Cameroon

1 204

964

1 125

159

639 688

814 341

734 325

704 395

739 833

717 176

Central African

Republic

202 816

94 316

95 435

39 830

63 920

43 715

26 200

71 566

Colombia

9 176

661

9 943

630

10 273

425

10 244

392

10 194

315

10 871

247

10 936

184

11 300

421

Congo, Dem. Rep. of

281 328

133 054

173 281

191 581

232 910

157 530

138 094

199 668

Congo, Rep. of

0

0

0

0

0

0

0

0

Costa Rica

1 964

980

2 018

297

1 784

034

1 701

812

1 423

940

1 480

336

1 310

369

1 363

850

Côte d'Ivoire

6 109

614

4 094

522

3 253

215

2 646

649

2 572

734

1 819

246

2 402

057

2 582

005

Cuba

112 919

108 625

57 420

50 140

24 838

23 684

15 933

15 640

Dominican Republic

154 867

97 385

116 818

151 438

45 564

41 767

124 672

77 830

Ecuador

696 650

756 389

565 289

621 453

703 921

993 485

1 014

779

991 115

El Salvador

2 536

573

1 532

914

1 533

099

1 304

030

1 327

533

1 279

881

1 292

815

1 210

359

Equatorial Guinea

179

0

0

0

0

0

0

0

Ethiopia

1 981

856

1 376

062

2 054

678

2 229

143

2 490

944

2 435

069

2 935

560

2 604

008

Gabon

584

2 024

250

950

0

0

1 091

403

Ghana

90 633

56 534

25 057

25 028

16 005

16 259

15 957

33 042

Guatemala

4 851

592

4 110

378

3 491

328

3 820

800

3 309

581

3 465

793

3 312

109

3 726

167

Guinea

292 153

355 808

135 767

354 647

296 202

279 415

518 923

435 390

Guyana

514

1 147

1 070

778

880

480

1 043

330

Haiti

72 858

86 668

41 182

37 022

32 056

25 099

23 787

20 807

Honduras

2 878

560

2 391

613

2 711

260

2 425

237

2 779

189

2 391

905

2 898

414

3 312

009

India

4 228

788

3 729

701

3 550

130

3 707

066

3 647

337

2 829

252

3 577

417

3 259

300

Indonesia

5 357

599

5 243

405

4 285

830

4 794

720

5 455

599

6 744

094

5 280

435

4 149

410

Jamaica

28 916

28 191

26 373

24 506

29 186

15 301

24 549

23 395

Kenya

1 328

308

1 095

882

735 704

919 569

753 598

673 140

597 133

817 466

Lao, People's Dem.

Rep. of

254 599

198 119

278 067

232 650

267 067

236 900

119 864

247 184

Liberia

3 583

7 227

5 775

6 604

0

780

446

2 335

Madagascar

216 232

87 257

145 329

118 950

127 034

96 016

178 720

96 850

Malawi

61 488

63 712

43 970

48 882

25 737

20 867

17 420

18 875

Mexico

5 303

690

3 333

166

2 644

659

2 595

593

2 361

931

1 984

803

2 570

075

2 912

302

Nicaragua

1 366

623

1 364

592

955 402

1 013

237

1 311

350

1 002

543

1 445

303

1 259

347

Nigeria

6 744

6 855

5 310

8 979

5 619

8 197

27 951

9 413

Panama

72 034

56 933

82 697

86 101

99 145

90 375

106 943

107 974

Papua New Guinea

1 043

157

1 095

411

1 057

054

1 147

168

1 047

665

1 199

641

848 807

908 737

Paraguay

5 437

600

6 156

29 819

21 232

23 130

10 173

14 239

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.

Hoạt động xuất khẩu cà phê tại công ty Generalexim - 14


Peru

2 361

566

2 662

796

2 789

464

2 503

025

3 184

062

2 369

438

3 881

026

2 879

494

Philippines

4 997

3 014

7 008

12 331

28 813

34 415

38 087

32 424

Rwanda

270 158

278 773

329 949

245 426

450 444

229 917

311 000

222 167

Sierra Leone

39 796

35 903

80 461

33 974

22 946

20 385

50 983

51 090

Sri Lanka

2 431

4 143

2 912

5 976

6 913

2 509

7 429

3 815

Tanzania

740 349

866 162

496 102

882 665

552 832

711 757

731 541

807 248

Thailand

970 331

1 147

791

253 300

180 635

419 814

374 568

444 734

342 934

Timor-Leste

1 195

31 665

30 026

45 907

22 436

18 401

49 302

31 252

Togo

282 600

193 325

100 191

71 558

148 541

163 997

117 895

154 908

Trinidad & Tobago

3 097

2 840

2 145

1 792

2 186

774

792

544

Uganda

2 513

272

3 059

763

3 357

847

2 522

128

2 627

011

2 368

692

2 172

889

2 693

187

Venezuela, Bol. Rep. of

38 367

25 934

191 901

259 952

169 835

22 069

64 869

70 263

Vietnam

11 618

376

14 106

443

11 771

367

11 631

111

14 858

991

13 432

034

13 904

702

17 936

219

Yemen

58 104

65 880

60 998

55 327

44 743

77 869

60 565

28 450

Zambia

64 552

114 945

99 446

129 673

103 755

105 802

77 946

53 682

Zimbabwe

117 057

104 568

119 089

97 428

113 008

70 885

54 241

32 403

Total

89 562

101

90 858

978

88 825

897

86 348

952

91 073

995

87 597

544

92 214

432

96 367

286


TOTAL PRODUCTION OF EXPORTI

COUNTRIES







2003

2004

2005

2006

2007

2008

WORLD PRODUCTI

104 079

115 558

109 630

126 820

116 212

134 163

TOTAL

103 477

114 950

109 117

126 204

115 650

133 362




Angola

38

15

25

35

36

50

Benin

0

0

0

0

0

0

Bolivia

125

165

135

157

139

135

Brazil

28 820

39 272

32 944

42 512

36 070

45 992

Burundi

338

437

285

387

169

583

Cameroon

900

727

849

836

602

800

Central African Rep

43

45

46

78

64

60

Colombia

11 197

12 033

12 329

12 153

12 515

12 300

Congo, Dem.Rep. o

427

360

336

378

397

400

Congo, Rep. of

3

3

3

3

3

3

Costa Rica

1 783

1 887

1 778

1 580

1 784

1 867

Côte d'Ivoire

2 689

2 301

1 962

2 847

2 150

2 500

Cuba

224

154

125

100

70

100

Dominican Republi

351

491

310

387

465

500

Ecuador

766

938

1 120

1 167

1 110

640

El Salvador

1 477

1 437

1 502

1 371

1 626

1 448

Ethiopia

3 874

4 568

4 003

4 636

4 906

6 133

Gabon

0

0

1

1

0

0

Ghana

13

16

20

29

25

25

Guatemala

3 610

3 703

3 676

3 950

4 100

3 900

Guinea

366

316

525

473

387

335

Haiti

374

365

356

362

359

350

Honduras

2 968

2 575

3 204

3 461

3 842

3 833

India

4 508

4 592

4 396

5 079

4 148

4 883

Indonesia

6 571

7 536

8 659

6 650

6 371

6 250

Jamaica

37

21

34

41

20

40

Kenya

673

736

660

826

652

950

Madagascar

435

522

599

587

579

600

Malawi

48

21

24

17

19

25

Mexico

4 201

3 867

4 225

4 200

4 150

4 500

Nicaragua

1 547

1 130

1 718

1 300

1 700

1 600

Nigeria

46

45

69

51

44

50

Panama

172

90

176

172

154

160

Papua New Guinea

1 155

998

1 268

807

968

850

Paraguay

52

26

45

20

29

25

Peru

2 616

3 355

2 419

4 249

2 953

4 450

Philippines

293

252

309

298

431

700

Rwanda

266

450

300

254

252

383

Sierra Leone

36

15

60

31

41

20

Sri Lanka

37

32

35

33

32

35

Tanzania

612

763

804

822

810

917

Thailand

827

884

999

766

653

825

Togo

144

166

140

134

125

130

Trinidad and Tobag

16

15

15

12

0

15

Uganda

2 599

2 593

2 159

2 700

3 250

3 500

Venezuela

780

629

760

813

895

880

Vietnam

15 231

14 174

13 542

19 340

16 467

19 500

Xem tất cả 115 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí