Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Tại Công Ty Tnhh Mai Hương.


2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Mai Hương.

2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Đơn giá xuất kho của hàng tồn kho luôn được thay đổi dựa trên sự thay đổi của đơn giá nhập kho của hàng tồn kho.Tức là sau mỗi lần mua hàng tồn kho về doanh nghiệp kế toán phải thực hiện tính lại đơn giá hàng nhập kho dựa trên giá trị và số lượng hàng tồn kho đang có tại doanh nghiệp.

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:


2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.


Chứng từ kế toán sử dụng:

- Phiếu xuất kho


- Biên bản bàn giao.


- Các chứng từ liên quan khác.


Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.

- Tài khoản 632: giá vốn hàng bánvà các TK có liên quan khác.


- Sổ Nhật ký chung.


- Sổ cái TK 632


2.2.2.3. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán.


Ví dụ 3 (nối tiếp ví dụ 1) Ngày 06/12/2016 Công ty bán cho công ty TNHH Vỹ Thành 1050 đôi giày da, với đơn giá 500.000đ/đôi (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản.

Định khoản giá vốn:

Nợ TK 632: 477.540.000

Có TK 156: 477.540.000

Căn cứ phiếu xuất kho ngày 07/12 (biểu số 2.7). Ghi sổ nhật ký chung (biểu mẫu số 2.9). Sổ cái TK 632 (biểu mẫu số 2.10)

Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền như sau:

- Tồn đầu tháng 12/2016 mặt hàng giày da là 950 đôi. đơn giá là 450.000đ/đôi. thành tiền: 950 x 450.000 = 427.500.000đ.

ngày 2/12 Nhập kho 300 đôi giày da từ phân xưởng với giá thành 470.000đ/đôi.

Ngày 06/12 bán cho công ty TNHH Vỹ Thành 1050 đôi với đơn giá xuất kho tính như sau:


Đơn giá xuất kho =

427.500.000 + 470.000x300

= 454.800 đ


950 + 300


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương - 8

Trị giá xuất kho = 1050 x 454.800 = 477.540.000 đ

Ví dụ 4 (tiếp ví dụ 2)

Ngày 07/12/2016 bán cho công ty TNHH LICHI 50 đôi giày vải, với đơn giá 320.000đ/đôi (chưa có VAT 10%). Đã thu bằng tiền mặt.

Định khoản giá vốn:

Nợ TK 632: 13.500.000

Có TK 156: 13.500.000

Căn cứ phiếu xuất kho số 08/12 (biểu mẫu số 2.8), ghi sổ Nhật ký chung (biểu mẫu số 2.9) và sổ cái TK632 (biểu mẫu số 2.10)

- Tồn đầu tháng 12/2016 là 850 đôi, đơn giá 270.000đ/đôi.


Từ ngày 01/12 đến ngày 06/12 không có nghiệp vụ nào liên quan đến giày vải. như vậy đơn giá xuất kho 50 đôi giày vải cho Công ty TNHH LICHI là 270.000đ/đôi.

Mẫu số S03a-DNN


(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trị giá xuất ngày 07/12 = 270.000 x 50 = 13.500.000 đ.

Đơn vị: Công ty TNHH Mai Huong

Địa chỉ:Kiều Đông, Hồng Thái, An Dương, HP.



PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 06 tháng 12 năm 2016

Số:PX07/12

Nợ TK 632


Có TK 156


Họ tên người nhận hàng: Phạm Minh Đức Địa chỉ: Công ty TNHH Vỹ Thành

Lý do xuất kho: xuất bán Xuất tại kho: số 1

Số TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất, vật tư

(sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng


Đơn giá


Thành tiền

Theo chứng

từ

Thực Xuất

1

Giầy da


đôi

1050

1050

454.800

477.540.000










Cộng






477.540.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bôn trăm bảy mươi bảy triệu, năm trăm bốn mươi nghìn đồng./.

Ngày 06 tháng 12 năm 2016


Người lập

phiếu

Người nhận

hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.7 phiếu xuất kho 07/12

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Mai Hương)


Mẫu số S03a-DNN


(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH Mai Huong


Địa chỉ:Kiều Đông, Hồng Thái, An Dương, Hải Phòng



PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 07 tháng 12 năm 2016

Số:PX08/12

Nợ TK 632


Có TK 156


Họ tên người nhận hàng: Phạm Minh Đức Địa chỉ: Công ty TNHH LICHI.

Lý do xuất kho: xuất bán. Xuất tại kho: số 2

Số TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất, vật tư

(sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng


Đơn giá


Thành tiền

Theo

chứng từ

Thực Xuất

1

Giầy Vải


Đôi

50

50

270.000

13.500.000










Cộng






13.500.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu năm trăm nghìn đồng./.

Ngày 07 tháng 12 năm 2016


Người lập

phiếu

Người nhận

hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu đồ số 2.8 phiếu xuất kho 08/12

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Mai Hương)


Mẫu số S03a-DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trích sổ nhật ký chung

Đơn vị: Công ty TNHH Mai Hương

Địa chỉ: Kiều Đông, Hồng Thái, An Dương, Hải Phòng.


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm 2016

Đơn vị tính: đồng


Chứng từ

Diễn giải

SHT

K

Số phát sinh

SH

NT

Nợ



……………….




PX07/12

06/12

Xuất kho 1050 đôi giày da cho Công ty

TNHH Vỹ Thành.

632

156

477.540.000


477.540.000

PX08/12

07/12

Xuất kho 50 đôi giày vải bán Công ty

TNHH LICHI

632

156

13.500.000


13.500.000



……….




UNC28

13/12

Chi toán tiền mua văn phòng phẩm

6422

133

112

5.000.000

500.000


5.500.000



………….






Cộng số phát sinh


200.474.771.277

200.474.771.277

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)


Biểu số 2.9 Trích sổ nhật ký chung.

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Mai Hương)


Mẫu số S03b-DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trích sổ cái.

Đơn vị: Công ty TNHH Mai Huong

Địa chỉ:Kiều Đông, Hồng Thái, AD, HP


SỔ CÁI

Tài khoản 632- giá vốn hàng bán Năm 2016

Đơn vị tính: đồng


Chứng từ


Diễn giải

TK ĐƯ

Số tiền

SH

NT

Nợ



Số dư đầu kỳ





PX07/12


06/12

Xuất kho 1050 đôi giày

da cho Cty Vỹ Thành.


156


477.500.000



PX08/12


07/12

Xuất kho 50 đôi giày vải

cho Cty LICHI.


156


13.500.000




.........




PKT26/12

31/12

Kết chuyển giá vốn

911


31.654.265.416



Cộng số phát sinh


31.654.265.416

31.654.265.416



Số dư cuối kỳ





Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)


Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 632

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Mai Hương)


2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.

Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.

2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh.

Chi phí quản lý kinh doanh gồm các khoản sau:


- Chi phí nhân viên quản lý

- Chi phí khấu hao TSCĐ.

- Thuế, phí, lệ phí,…

- Chi phí dự phòng.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí điện nước, điện thoại, tiếp khách…

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng.

- Phiếu chi.


- Hóa đơn GTGT.


- Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương,…


- Các chứng từ khác liên quan,....

2.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng.

- TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112,131,133,…


- Sổ Nhật ký chung.


- Sổ cái TK 642 và các sổ sách có liên quan.


2.2.3.4. Quy trình hạch toán.


Phiếu chi, Giấy báo nợ,

Hóa đơn GTGT,…

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI TK 642

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH



Chú thích:

Sơ đồ 2.6 - Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh.

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Mai Hương)


Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :

Ví dụ 5: Ngày 05/12/2016 thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2016 căn cứ hóa đơn viễn thông (biểu số 2.11), phiếu chi số 15/12 (biểu số 2.12) và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản:

Nợ TK 642: 1.590.909

Nợ TK 133: 159.091

Có TK 111: 1.750.000

Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.13) và sổ cái (biểu số 2.14)

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 21/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí