Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban Hành Theo Qđ Số 15/2006/qđ-Btc


Biểu số 2.19:


Trung tâm dịch vụ tổng hợp

*****

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập -Tự do-Hạnh phúc

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh, Hải Phòng - 12

Biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị

( Xe ôtô Daewoo matiz)

- Căn cứ hợp đồng sửa chữa cẩu số 08/HĐSC ngày 15/10/2010

- Căn cứ vào dự toán ngày 15/10/2010 đã được hai bên kí kết.

- Căn cứ vào thực tế sau sửa chữa và chạy thử

Hai bên cùng nghiệm thu công trình sửa chữa xe ôtô với nội dung như sau:

Đại diện bên A: trung tâm dịch vụ tổng hợp

Ông Trần Văn Mạnh Chức vụ: phụ trách kĩ thuật

Ông Lương Mạnh Hải Chức vụ: tổ trưởng tổ sản xuất

Đại diện bên B: công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng

Ông Hồ Xuân Mùi Chức vụ: Giám đốc Hoàng Văn Quyết Chức vụ: đội trưởng tổ xe

Ông Hồ Xuân Hà Chức vụ: Lái xe

Nội dung nghiệm thu bàn giao: Tại kho nhà máy kim loại: số 59 Ngô Quyền- HP

1. Khối lượng công việc:

Tiến độ: bên A thực hiện đầy đủ yêu cầu hạng mục. Hạng mục trong hợp đồng và dự toán đảm bảo toàn bộ thời gian theo yêu cầu của bên B

2. Chất lượng sản phẩm: xe taxi được tiến hành thử chạy. Các thông sô yêu cầu kĩ thuật và thiết bị cẩu đạt tiêu chuẩn, đảm bảo yêu cầu về an toàn. Các hệ thống làm việc ổn định.

Hai bên nhất trí nghiệm thu khối lượng, chất lượng sau khi sửa chữa xe taxi. Bên A bàn giao B nhận xe taxi đưa vào sử dụng.

Biên bản lấp thành 04 bản. Các thành phần tham gia nghiệm thu nhất trí kí tên.



Đại diện bên A

Hải Phòng, ngày 09 tháng 11 năm 2010

Đại diện bên B


Biểu số 2.20:


Hóa đơn Mẫu số:01 GTKT-3LL

Giá trị gia tăng UK/2010B

Liên 2: Giao cho khách hàng 0011562

0

0

4

2

5

4

2

Ngày 9 tháng 11 năm 2010

Đơn vị bán hàng:…….Trung tâm dịch vụ tổng hợp...............................................

Địa chỉ: .... Số 8, Nguyễn Tri Phương, Hồng Bàng, HP ....................................

Số tài khoản:…………MST: 02-00589978............................................................

Điện thoai: ………….0313798885........................................................................

Họ tên người mua hàng:...Nguyễn Văn Tuấn........................................................

Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng ................................................

Địa chỉ : Số 221 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng ............................................ Số tài khoản: .........................................................................................................

Hình thức thanh toán: Ck...MS: 0 2 6

STT

Tên hàng hóa dịch

Đơn vị

tÝnh

lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x 2

1

Sửa chữa xe ôtô Matiz

Cái

01

13,000,000

13,000,000


BiÓn sè 16M-1121











Cộng tiền hàng: 13.000.000

ThuÕ suÊt GTGT:10% TiÒn thuÕ GTGT: 1.300.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 14.300.000

Số tiền viết bằng chữ : Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng


Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.21:

CÔNG TY TNHH MAI LINH HẢI PHÒNG Mẫu số S02a - DN

221 Lạch Tray- Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)



CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 07/11

Ngày 30 tháng 11 năm 2010



TRÍCH YẾU

SỐ HIỆU TÀI KHOẢN


SỐ TIỀN


GHI CHÚ

NỢ

………………………

……..

………


Sửa chữa xe matiz biển số 16M-1121

241

331

13,000,000


………………………

……..

…….

……..

……

CỘNG


Kèm theo …... chứng từ gốc Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2010


NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


CÔNG TY TNHH MAI LINH HẢI PHÒNG Mẫu số S02a - DN

221 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 08/11

Ngày 1 tháng 11 năm 2010



TRÍCH YẾU

SHTK


SỐ TIỀN

GHI CHÚ

NỢ

………………………

……..

………


Bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

242

241

13,000,000


……………………………

……..

…….

………..

……

CỘNG

Kèm theo chứng từ gốc

Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2010


NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Biểu số 2.23:

CÔNG TY TNHH MAI LINH HẢI PHÒNG Mẫu số S02c2 - DN

221 Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CÁI TK241

(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

Tháng 11/2010

Tên tài khoản: sửa chữa TSCĐ


Đơn vị: đồng



Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Diễn giải


TKĐƯ


Số tiền


Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng


Nợ





- Số dư đầu tháng


0






- Số phát sinh trong tháng








………………





30/11

24/11

30/11

Sửa chữa xe matiz

331


13.000.000



30/11


25/11


30/11

Bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn

hoàn thành


242


13.000.000











- Cộng số phát sinh tháng


32.000.000

32.000.000





- Số dư cuối tháng


0




NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC


2.2.4.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định:


Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn về giá trị do vậy song song với việc hạch toán hình hình khấu hao (trích khấu hao) khấu hao TSCĐ là việc quá trình chuyển dần giá trị TSCĐ một cách có kế hoạch vào giá thành sản phẩm. Khấu hao TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bồi đắp hay khôi phục lại từng phần và toàn bộ giá trị của TSCĐ. Việc quy định đúng đắn mức khấu hao là rất quan trọng, bởi vì nó phản

ánh chính xác được hao mòn, tính đúng được giá trị còn lại.

Cuối tháng căn cứ vào phần trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận nào thì tính và kết chuyển vào chi phí để tính giá thành. Đối với khấu hao TSCĐ công ty sử dụng các TK sau:

TK214:Khấu hao máy móc thiết bị,phương tiện vận tải,nhà cửa vật kiến trúc. TK 627 (6274): chi phí khấu hao phương tiện TSCĐ.

TK 642 (6424): chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN

Việc tính khấu hao TSCĐ, công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng áp dụng các quy định sau:

- Về tính khấu hao cơ bản căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC.

- Tất cả TSCĐ hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành.

- Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của công ty dựa trên 2 cơ sở: Nguyên giá của phương tiện, máy móc (ô tô, nhà cửa...) và thời gian sử dụng.

- Đối với các TSCĐ của công ty thì công ty áp dụng phương pháp khấu hao

đường thẳng.Trên cơ sở nguyên giá TSCĐ, giá trị còn lại ước tính, mức khấu hao

được xác định như sau:



Nguyên giá TSCĐ

Mức khấu hao trung bình =

năm của TSCĐ

Thời gian sử dụng



Mức KH bình quân năm

Mức khấu hao trung bình 1tháng =

12


Mức khấu hao tháng được xác định dựa trên cơ sở ngày sử dụng hoặc không sử dụng tài sản cố định trong tháng đó. Công ty thực hiện và phân bổ khấu hao theo từng tháng. Kế toán TSCĐ căn cứ vào tình hình biến động tăng giảm TSCĐ trong tháng để xác định mức khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng. Việc tính khấu hao công ty áp dụng theo nguyên tắc tròn tháng đối với tháng có phát sinh nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ trong công ty được xác định như sau:

STT

Loại tài sản

Nguyên giá (đ)

Thời gian sử dụng ước tính (năm)

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

1.600.931.000

25

2

Máy móc, thiết bị sản xuất

37.000.000

3

3

Phương tiện vận tải

38.436.338.190

7-9

4

Máy móc, thiết bị quản lý

90.930.000

3

Tổng

40.165.199.191


Ví dụ: Tháng 12/2010 công ty tiến hành tính khấu hao cho các TSCĐ (biểu số 2.24) , trong đó có 10 xe Vios limo mua ngày 24 tháng 09 năm 2009.

Nguyên giá 10 xe Vios limo: 4.181.934.776 đ Thời gian sử dụng ước tính : 9 năm (108 tháng).

Công ty đưa 10 xe Vios limo này vào sử dụng ngày 24/09/2009. Chi phí khấu hao hàng tháng của 10 xe này được công ty xác định như sau:

NGTSCĐ4.181.934.776

MKH = = = 38.721.618

T 108

Tính đến tháng 12/2010, công ty đã tiến hành tính khấu hao cho 10 xe trên 15 tháng. Chi phí khấu hao tích lũy tính đến tháng 11/2010 là:

CPKHTL = 38.721.618 x 15 = 580.824.270

Giá trị còn lại là:

GTCL = MKH + CPKHTL = 38.721.618 + 580.824.270 = 3.600.110.506

Biểu số 2.24:

Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp


CÔNG TY TNHH MAI LINH HẢI PHÒNG

221 Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tháng12/2010



STT


Tên tài sản

Ngày sử dụng


SL

Nguyên giá TSCĐ

T.gian KH

(tháng)

T.gian đã KH

Số KH trích trong tháng

CPKH

tích luỹ

(đến T11/2010)

Giá trị

còn lại

Ghi chú

I

Máy móc, thiết bị văn phòng










1

Ổn áp

1/07/2009

1

12.010.000

36

17

333.611

5.671.387

6.005.002


2

Máy điều hoà

23/06/2010

4

56.920.000

36

5

1.581.111

7.905.555

49.014.445


3

Máy photocopy

25/10/2009

1

22.000.000

36

13

611.111

7.944.443

14.055.557


II

Phương tiện vận tải










1

Xe ôtô Matiz

09/06/2008

20

3.928.579.960

84

30

46.768.809

1.389.033.598

2.539.546.371


………………….

………

….

…………

…….

…….

……….

……….

………

4

Xe ôtô Spark

14/06/2009

10

2.392.747.340

84

18

28.485.087

490.893.006

1.901.854.334


5

Xe ôtô Vios Limo

24/09/2009

10

4.181.934.776

108

15

38.721.618

580.824.270

3.600.110.506


…..

…..

…….

…..

……..

………

……..

……..

….

III

Nhà cửa, vật kiến trúc







.


.

1

Văn phòng và xưởng SC xe ôtô

01/12/1996

2

1.600.931.000

300

24

5.336.437

128.074.488

1.472.856.512


IV

Máy móc, thiết bị sản xuất








29.805.555


1

Máy hàn dật

01/06/2009

1

12.500.000

36

7

347.222

2.430.556

10.069.444


2

Cầu nâng

01/06/2009

1

24.500.000

36

7

680.556

4.763.889

19.736.111



Tổng cộng tháng



40.165.199.191



170.963.271

3.160.179.430

36.834.056.490


Xem tất cả 115 trang.

Ngày đăng: 22/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí