Giá mua ghi trên hóa đơn là giá chưa VAT
Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao gồm : Vận chuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên,....
Các khoản thuế không được hoàn lại thường là thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu.
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng là những khoản được giảm trừ khi mua hàng phát sinh khi đã phát hành hóa đơn.
Xuất hàng hóa
Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam chủ yếu xuất kho là để phục vụ hoạt động kinh doanh thương mại. Hàng hóa sau khi được kiểm tra theo đúng các quy định sẽ bắt đầu tiến hàng làm thủ tục xuất kho.
Khách hàng đến mua hàng hóa, phòng kinh doanh nhận đơn hàng cho kế tóa kho. Kế toán kho kiểm tra xem hàng hóa có đủ không và tiến hành lập phiếu xuất kho cho khách hàng.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2 : Phòng kế toán dùng ghi sổ Liên 3 : Thủ kho giữđể ghi thẻ kho
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán cắn cứ vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT ( Giám đốc ký duyệt ) và biên bản giao nhận hàng hóa.
Nhân viên giao nhận hàng hóa nhận hàng chứng từ gồm : Hóa đơn GTGT và biên bản giao nhận hàng hóa giao cho người mua. ( Công ty vận chuyển hoặc khách hàng tự vận chuyển ).
2.2.2.2 Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Kế toán thực hiện hình thức hạch toán chi tiết hàng tồn kho phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam đó là hình thức kế toán thẻ song song”.
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song tại Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Do đó việc hạch toán chi tiết kế toán hàng tồn kho được tiến hành đồng thời tại 2 bộ phận : kế toán và kho.
Tại kho : thủ kho theo dõi số lượng nhập xuất trên thẻ kho đồng thời lắm vững ở bất kỳ thời điểm nào trong kho về số lượng, chất lượng, chủng loại, từng thứ, loại hàng hóa sẵn sàng xuất bán khi có yêu cầu. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất phát sinh thủ kho tiến hành phân loại, sắp xếp cho từng thứ, từng loại hàng để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hóa vào sổ kho chi tiết từng loại theo số lượng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập , xuất kho thủ kho chi tiết từng loại theo số lượng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất kho phải tính toán và đối chiếu số lượng hàng hóa tồn kho thực tế so với số liệu trên thẻ kho.
Tại phòng kế toán : Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng loại hàng hóa tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được chứng từ nhập xuất kho hàng hóa do thu kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ.
Hàng ngày sau khi ghi chép xong toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho lên sổ hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và tính số tồn kho cho từng loại hàng hóa.
Ví dụ 1 :Ngày 05/12/2016, Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam mua 2000m3Cát xây tô của Công Ty TNHH Vật Liệu XD Đức Thịnh Theo HĐ GTGT số 0003518 với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 280.000.000 đồng , đơn giá nhập kho là 140.000/m3. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ , kế toán lập Phiếu nhập kho sốPN 00132 Công ty đã chưa thanh toán tiền hàng.
Kế toán định khoản :
Nợ TK 156: 280.000.000
Nợ TK 133: 28.000.000
Có TK 331 : 308.000.000
Từ HĐ GTGT 3518 phiếu nhập kho số PN 00132 thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho Cát xây tô ( biểu 2.9 ), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa ( biểu 2.11)
Cuối kỳ lập bảng nhập – xuất – tồn và đối chiếu số liệu ở bảng nhập – xuất – tồn với sổ cái TK 156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
Ví dụ 2 :Ngày 08/12/2016, Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam xuất bán 1500m3Cát xây tô cho Công Ty Tnhh Công Trình Xây Dựng Vĩnh Long với giá trị xuất kho là 208.200.000 đồng, chưa thanh toán
Cách xác định đơn giá xuất Cát xây tô như sau :
- Trị giá Cát xây tô tồn đầu tháng 12 là 414.000.000 đồng
Trong đó, số lượng hàng tồn là 3000m3 , Đơn giá hàng tồn là 138.000đ/m3
- Ngày 05/12/2016Công ty muacát xây tô nhập kho khối lượng là 2000m3 ,đơn giá nhập kho 140.000/m3, tổng giá trị 280.000.000đồng.
- Ngày 08/12/2016, Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam xuất bán 1500m3 Cát xây tô cho Công Ty Tnhh Công Trình Xây Dựng Vĩnh Long
Vậy đơn giá Cát xây tô xuất kho ngày 08/12/2016được tính như sau :
= | 3000x138.000+2000x140.000 3000 + 2000 | = | 138.800 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Trong Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.
- Sơ Đồ Hạch Toán Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Hàng Tồn Kho Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
- Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam - 7
- Kế Toán Tổng Hợp Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Dtc Việt Nam
- Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam - 9
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
Trị giá xuất kho ngày 08/12 = 138.800/m3 x 1500 m3
=208.200.000 đồng
Từ phiếu xuất kho số PX 00231 thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho Cát xây tô ( biểu số 2.9 ), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa (biểu số 2.11 )
Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập – xuất – tồn với sổ cái TK 156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
Ví dụ 3: Ngày 09/12/2016 Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam mua 4000m3Đá 1x2(đen) của Công Ty TNHH Vật liệu xây dựng Đức Thịnh. Theo HĐ GTGT số 003522 với giá trị chưa thuế GTGT 10% 1.120.000.000 đồng đơn giá mua là 280.000/m3. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ, kế toán lập Phiếu nhập kho sốPN 00139. Công ty chưa thanh toán tiền hàng
- Kế toán định khoản
Nợ TK 156 : 1.120.000.000
Nợ TK 133 : 112.000.000
Có TK 331 : 1.232.000.000
Từ hóa đơn GTGT 005264 , phiếu xuất kho PX 00239 thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho Đá 1x2(đen) ( biểu sô 2.10 ), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa (biểu số 2.12 )
Cuối kỳ lập bảng nhập – xuất – tồn và đối chiếu số liệu ở bảng nhập – xuất – tồn với sổ cái TK 156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
Ví dụ 4 : Ngày 12/12/2016 Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam xuất bán 6000m3Đá 1x2 (đen) cho Công Ty CP cung ứng vật tư Tiến Thành với giá trị xuất kho 1.663.332.000đồngchưa thanh toán
Cách xác định đơn giá đá 1x2 xuất kho như sau :
- Trị giá Đá 1x2 (đen) tồn đầu tháng 12 là 1.375.000.000đồng . Trong đó , số lượng hàng tồn là 5000m3. Đơn giá hàng tồn là 275.000/m3
- Ngày 09/12/2016, Công ty nhập kho số lượng 4000m3 , đơn giá nhập kho là 280.000/m3, tổng trị giá hàng nhập kho là 1.120.000.000 đồng.
- Ngày 12/12/2016 Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam xuất bán 6000m3 Đá 1x2 (đen) cho Công Ty CP cung ứng vật tư Tiến Thành.
Vậy đơn giá Đá 1x2 (đen)xuất kho ngày 12/12/2016 được tính như sau :
= | 5000x275.000+4000x280.000 5000+4000 | = | 277.222đ/m3 |
Trị giá xuất kho ngày 12/12 =277.222đ/m3 x 6000m3 = 1.663.332.000 đồng Từ phiếu xuất kho số PX 00239 thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho Đá 1x2(đen) ( biểu 2.10 ), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa ( biểu 2.12 )
Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập – xuất – tồn với sổ cái TK 156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết .
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG | Mẫu số : | 01GTKT3/001 | |||||
Liên 2 : Giao cho khách hàng | Ký hiệu : | AA/16P | |||||
Ngày 05 tháng 12 năm 2016 | Số : | 0003518 | |||||
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đức Thịnh | |||||||
Địa chỉ : Xóm 8, xã An Sơn, Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng | |||||||
Mã số thuế : 0201039039 | |||||||
Điện thoại : 0904292758 | |||||||
Số tài khoản : 115623142512 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | |||||||
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Hùng Cương | |||||||
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam | |||||||
Địa chỉ : Số 03 Phố Mới, Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng................. | |||||||
Mã số thuế : 0201082210.................................................................................................... | |||||||
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản | |||||||
Số tài khoản:.118002619744 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam | |||||||
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | ||
1 | Cát xây tô | M3 | 2000 | 140.000 | 280.000.000 | ||
Cộng tiền hàng | 280.000.000 | ||||||
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT | 28.000.000 | ||||||
Tổng cộng tiền thanh toán | 308.000.000 | ||||||
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm linh tám triệu đồng chẵn | |||||||
Ngươi mua hàng | Người bán hàng | Thủ trưởng đơn vị |
Biểu số 2.2 Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2016 Số : PN00132 | Mẫu sô 01- VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính |
Nợ TK 156: 280.000.000
Có TK 331 : 280.000.000
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Trọng Hiếu
Theo HĐGTGT số 0003518 của Công Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đức Thịnh Nhập kho tại : Kho số 01
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm,hàng hóa | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
Theo chứng từ | Thực nhập | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Cát xây tô | M3 | 2000 | 2000 | 140.000 | 280.000.000 |
Cộng | 280.000.000 |
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Hai trăm tám mươi triệu đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 02
Ngày 05 tháng 12 năm 2016
Người giao hàng (ký,họ tên ) | Thủ kho (Ký,họ tên ) | Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên ) |
Biểu số 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 |
1 | Cát xây tô | m3 | 1500 | 145.000 | 217.500.000 |
Cộng tiền hàng | 217.500.000 | ||||
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT | 21.750.000 | ||||
Tổng cộng tiền thanh toán | 239.250.000 | ||||
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba chín triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng | |||||
Ngươi mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên ) |