TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
1. Nguyễn Cẩn (1994), Khảo sát và phân tích bệnh nha chu tại ba tỉnh phía nam và thành phố Hồ Chí Minh - Phương hướng điều trị và dự phòng, Luận án phó tiến sỹ khoa học y dược, tr. 93 - 102 .
2. Ngô Uyên Châu, Hoàng Tử Hùng (2007), “Tình hình sâu răng và lượng giá nguy cơ ở học sinh 12 tuổi trường THCS An Lạc quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh”, Tuyển tập công trình nghiên cứu Răng Hàm Mặt, Đại học y dược TP.HCM, Nhà xuất bản y học, tr. 78-83.
3. Vũ Thị Kiều Diễm, Vũ Hải Phong, Ngô Đồng Khanh và CS (1994), ”Kết quả điều tra cơ bản tình trạng sức khoẻ răng miệng ở Miền Nam Việt Nam”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1975 – 1993, Viện RHM Thành Phố HCM, Bộ Y Tế Việt Nam, tr. 17 – 24.
4. Trần Thị Diện (1997), ”Tìm hiểu thực trạng một số bệnh răng miệng và hiệu quả bước đầu của một số giải pháp của VSRM ở học sinh lớp 1 Thành Phố Nam Định”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học khoa răng hàm mặt, tr. 90 - 95
5. Douglas Brathall (1998), “Sơ lược về chương trình chăm sóc răng miệng cho quốc gia khu vực của tổ chức sức khoẻ thế giới“, Tài liệu dich Hội nghị Nha Khoa Quốc Tế Hà Nội 5, tr. 6.
6. Đào Thị Dung, Phạm Lê Hưng, Lò Thị Hà (2009), Xác định tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh phổ thông và thực trạng hoạt động nha học đường tại một số quận huyện của Hà Nội sau khi mở rông, Bệnh viện Việt Nam Cu Ba, tr. 14-15.
Có thể bạn quan tâm!
- Kiến Thức Về Chăm Sóc Răng Miệng Của Học Sinh:
- Mối Liên Quan Giữa Kiến Thức, Thực Hành Về Csrm Với Sâu Răng Viêm Lợi Của Học Sinh
- Đánh Giá Hiệu Quả Đối Với Kiến Thức, Thái Độ, Thực Hành Của Học Sinh Về Chăm Sóc Răng Miệng
- César Mexia De Almeida, Poul Erik Petersen, Sónia Jesus André, Et Al
- Đánh giá hiệu quả kiểm soát mảng bám răng trong dự phòng sâu răng, viêm lợi ở học sinh 12 tuổi tại một số trường ở ngoại thành Hà Nội - 20
- Đánh giá hiệu quả kiểm soát mảng bám răng trong dự phòng sâu răng, viêm lợi ở học sinh 12 tuổi tại một số trường ở ngoại thành Hà Nội - 21
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
7. Đào Thị Dung (2008), “Xác định tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh phổ thông cơ sở tại Hà Nội“, Tạp chí y học Việt nam, tháng 11- số 2/2009, tr. 19.
8. Đào Thị Dung, Nguyễn Ngọc Trang, Lò Thị Hà (2007), Đánh giá hiệu quả
hoạt động trường điểm Nha học đường, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở,
tr. 31.
9. Đào Thị Dung (2007), Đánh giá hiệu quả can thiệp chương trình nha học đường tại một số trường tiểu học quận Đống Đa Hà Nội, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 4.
10. Trương Mạnh Dũng (2008), “Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh lứa tuổi 11-14 tại trường trung học cơ sở Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai Hà Nội”, Tạp chí y học dự phòng, Tập XXIII, 6(105), tr. 62-69.
11. Tạ Quốc Đại (2006), Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh 6, 12 tuổi tại huyện Thanh Trì và quận Đống Đa thành phố Hà Nội năm 2005, Luận văn thạc sỹ y học, Học Viện Quân y, tr. 58- 69.
12. Lê Đình Giáp và cộng sự (1994), “Tình hình sâu răng vĩnh viễn ở 4 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long”, Kỷ yếu công trình NCKH 1975 - 1993, Viện RHM Thành Phố HCM, Bộ Y Tế Việt Nam, tr. 30 - 33.
13. Trịnh Đình Hải (2005), Giáo trình sử dụng fluor trong chăm sóc răng
miệng. NXB Y học, tr. 23- 25.
14. Trịnh Đình Hải (2004), Giáo trình dự phòng bệnh quanh răng, Bài giảng dạy sau đại học, tr. 21 – 26.
15. Trịnh Đình Hải (2004), Giáo trình sâu răng và dự phòng sâu răng, Giáo trình sau đại học, NXB Y học, tr. 7-29.
16. Trịnh Đình Hải (2000), Hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em học đường trong sâu răng và bệnh quanh răng tại Hải Dương, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 11-13, 16-18, 60- 93.
17. Trịnh Đình Hải (1999), Sử dụng fluor, Đề tài nghiên cứu hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em học đường, Hà Nội, tr. 3 – 22.
18. Trần Thị Mỹ Hạnh (2006), Nhận xét tình hình sâu răng, viêm lợi ở học sinh ở lứa tuổi 7- 11 tại trường Tiểu học Thanh Liệt, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà Nội, tr. 36- 42.
19. Hoàng Tử Hùng (1997), “Tầm quan trọng của chương trình chải răng trong nha học đường”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học khoa răng hàm mặt, tr. 91 – 93.
20. Nguyễn Quang Huy, Bùi Thanh Duyên (2011), “Một số đặc tính của Streptococus phân lập từ mảng bám răng trẻ em Việt Nam”, Tạp chí y học Việt Nam 1(2), tr. 55- 60.
21. Nguyễn Quang Huy, Phùng Thị Thu Hường và CS (2007), “Phân lập và nhận dạng một số chủng vi khuẩn Streptococus mutans từ người Việt Nam”, Tạp chí công nghệ sinh học 5(3), tr. 291- 297.
22. Mai Đình Hưng (2005), “Bệnh sâu răng”, Bài giảng răng hàm mặt, NXB Y học, tr. 8-14.
23. Mai Đình Hưng (1996), Sâu răng – Chăm sóc răng miệng ban đầu, (tài liệu dịch), NXB Y học, tr. 10-32.
24. Ngô Đồng Khanh, Vũ Thị Kiều Diễm và CS (1993), “Kết quả điều tra kiến thức, thái độ, hành động (K.A.P) về phòng và điều trị bệnh răng miệng của nhân dân”, Kỷ yếu công trình khoa học 1975-1993, Viện Răng Hàm Mặt TP. Hồ Chí Minh, tr. 21-25.
25. Đào Thị Ngọc Lan (2002), Nghiên cứu thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học các dân tộc tỉnh Yên Bái và một số biện pháp can thiệp cộng đồng, Luận án Tiến Sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 20-23.
26. Lê Bá Nghĩa (2009), Nghiên cứu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng và sâu răng vĩnh viễn ở học sinh 12- 15 tuổi tại trường THCS Tân Mai, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà Nội, tr 35 - 46.
27. Chu Thị Vân Ngọc (2008), Khảo sát tình trạng sâu răng, viêm lợi ở học sinh trung học cơ sở lứa tuổi 11- 14, Luận văn thạc sỹ y học, Trường đại học Răng Hàm Mặt , tr. 34- 42.
28. Võ Trương Như Ngọc (2007), “Bệnh sâu răng”, Bài giảng Răng Hàm Mặt,
Trường Đại Học Răng Hàm mặt, tr. 1-3.
29. Hồ Minh Ngọc và CS (2010), “Nghiên cứu tình trạng mảng bám răng, viêm nướu và sâu răng của học sinh 10, 15 tuổi ở các quận trung tâm thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí nghiên cứu y học, tháng 5/2010, tr. 168.
30. Nguyễn Đăng Nhơn (2004), Điều tra bệnh sâu răng, viêm lợi của học sinh 6
– 12 tuổi ở xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang, Luận văn thạc sỹ y
học, Trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 54-67
31. Nguyễn Thị Mai Phương (2005), Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất kháng khuẩn lên các quá trình sinh lý và hoá sinh của vi khuẩn gây sâu răng Streptococcus mutans, Luận án tiến sỹ sinh học, trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 1- 7.
32. Đào Ngọc Phong, Trịnh Đình Hải, Đào Thị Minh An (2008), Thực hành xây dựng đề cương nghiên cứu y học về bệnh răng miệng, NXB Y học Hà Nội, tr 15-16.
33. Đào Ngọc Phong, Trịnh Đình Hải, Đào Thị Ngọc Lan (2008). Phương pháp nghiên cứu Y học và những ứng dụng trong nghiên cứu bệnh răng miệng, NXB Y học, tr. 38- 45.
34. Đào Ngọc Phong, Tôn Thất Bách và CS (2006), Phương pháp nghiên cứu
khoa học trong y học và sức khoẻ cộng đồng, NXB Y học, tr. 57-59, 102-113.
35. Đào Thị Hồng Quân (1999), Hành vi học và sức khoẻ răng miệng, TP. HCM, tr. 151-162.
36. Sở Y tế Hà Nội (2005), Báo cáo hoạt động y tế học đường năm 2005, tr. 12- 13.
37. Sở Y tế Hà Nội, Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội (2004), Kế hoạch thực hiện
công tác y tế học đường năm học 2004 – 2005, tr. 10-11.
38. Tạ Tố Tâm, Hoàng Tử Hùng (2009), “Phát hiện sâu răng sớm: Đối chiếu quan sát và thiết bị Laser huỳnh quang”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt, tr. 27-34.
39. Trương Diễm Thanh, Dương Thị Bích Thuận, Nguyễn Đức Hệ, và CS (1997), Sổ tay thực hành chăm sóc răng miệng tại tuyến cơ sở, Viện RHM TP.HCM, tr. 19-27.
40. Trần Đức Thành (1999), “Chăm sóc răng ban đầu”, Chương trình CSSKRM, Nha khoa công cộng, tập II, tr. 19-22.
41. Trần Ngọc Thành (2007), Thực trạng sâu hố rãnh và đánh giá hiệu quả trám bít hố rãnh răng 6, răng 7 ở học sinh 6 đến 12 tuổi, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 23-27.
42. Lê Thị Thanh (2006), Đánh giá hiệu quả chương trình nha học đường trong việc chăm sóc sức khoẻ răng miệng học sinh miền núi tại thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, Luận án tiến sỹ Y học, trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 111.
43. Trần Thu Thuỷ, Nguyễn Thị Phương Uyên, Đào Thị Hồng Quân (2004), “ Khảo sát hiệu quả làm sạch mảng bám của phương pháp hướng dẫn chải răng tích cực trên học sinh tiểu học”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 50
44. Nguyễn Xuân Thực (2011), Nghiên cứu bệnh quanh răng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện nội tiết trung ương và đánh giá hiệu quả can thiệp, Luận án tiến sỹ Y học, trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 6-12.
45. Nguyễn Văn Tín (2004), Đánh giá thực trạng sâu răng ở học sinh có và không dùng nước xúc miệng Fluor ở Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 55-68.
46. Nguyễn Quốc Trung (2011), Phát hiện và phòng bệnh sâu răng trong cộng đồng, Nhà xuất bản Thời Đại, tr. 20-34.
47. Nguyễn Quốc Trung (2011), “Đánh giá tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất
của học sinh 7-11 tuổi bằng chỉ số ICDAS”, Tạp chí y học Việt Nam 4(2), tr. 6-8.
48. Đỗ Quang Trung (1997), “Nhận xét bước đầu về vi khuẩn dịch túi lợi và mảng bám dưới lợi”. 5 năm xây dựng và trưởng thành Viện Răng Hàm, Hà Nội, tr. 49.
49. Dương Thị Truyền (2005), Nghiên cứu hiệu quả một số biên pháp chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho HS tại An Giang, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 58- 70.
50. Trần Văn Trường, Lâm Ngọc Ấn, Trịnh Đình Hải và CS (2001), Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 38-39.
51. Trần Văn Trường (2000), “Phòng bệnh răng miệng và vấn đề nha học đường, nha cộng đồng, thực trạng và giải pháp tổ chức kỹ thuật”, Tạp chí y học Việt Nam, số (8-9), tr. 11-12.
52. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (2000), “Kết qua điều tra sức khoẻ Răng miệng toàn quốc ở Việt Nam (1999 - 2000)”, Tạp chí Y học Việt Nam số, 264 (10.), tr. 8 - 20.
53. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (1999), “Sự phát triển chương trình nha học đường ở Việt Nam”, Tạp chí Y học Việt Nam - Chuyên đề RHM, tr. 1 - 6, 10
- 11, 240 - 241.
54. Trần Văn Trường (1994), “Chăm sóc răng miệng ban đầu ở phòng khám đa
khoa khu vực“, Tập bài giảng CSSKRM, Bộ Y tế, tr. 15-17.
55. Hà Trần Kiều Uyên (2007), “Các loại đường có gốc cồn: cái gì là bằng chứng cho hiệu quả phòng ngừa và điều trị sâu răng?” (tài liệu dịch) Cập nhật Nha khoa, số 1/ 2007. Nhà xuất bản Y học. tr. 43-49.
56. Trần Bích Vân, Hoàng Tử Hùng (2010), “ Theo dõi dọc một năm bệnh sâu răng ở HS 12 tuổi”, Tạp chí nghiên cứu y học, 68(3), tr. 161-166.
57. Nguyễn Bích Vân (2007), “Tổng quan về màng sinh học răng”, Cập nhật
Nha khoa 2007. Nhà xuất bản Y học. tr. 101- 103.
58. Nguyễn Bích Vân (2002), “So sánh hiệu quả nước súc miệng Givalex và Eludril đối với mảng bám, viêm nướu và kết dính trên răng”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 6, phụ bản của số 1, tr. 44.
59. Nguyễn Tiến Vinh (2000), Khảo sát tình trạng viêm lợi và đánh giá hiệu quả của biện pháp giáo dục, chải răng có giám sát ở học sinh lớp 5 trường tiểu học Tiền Phong - Thái Bình, Luận văn thạc sỹ y học, trường Đại Học Y Hà Nội, tr. 40 - 75.
60. Viện Răng Hàm Mặt Hà Nội (1993), Báo cáo về hội thảo quốc gia chăm sóc răng miệng trẻ em, Hà Nội, tr. 84.
Tiếng Anh
61. Alonge OK, Narendran S (1999), “Dental caries, exprience among school children in St. Vincent and The Grenadines: report of the first national oral health survey”, Community Dent Health, 16 (1), pp. 45-49.
62. Amir Azarpazhooh, Hardy Limeback (2008), “The application of ozone in dentistry: A systematic review of literature”, Journal of Dentistry, Volume 36, Issue 2, February 2008, pp. 104-116.
63. Baab DA, Oberg PA (1987), “The effect of cigarette smoking on gingival blood flow in humans“, J Clin Periodontal, pp. 14, 418-24.
64. Balwant Rai (2007), “ Relationship between dental caries and oral hygiene status of 8 to 12 year old school children”, The internet Juornal of Epidemiology, Vo.4, No 1, pp. 45.
65. Battaglia A (2008), “The Bass technique using a specially designed toothbrush”, Int J Dent Hyg, 6 (3), pp. 183-7.
66. Bhat M (1991), “Priodotal health of 14 - 15 years old US children”, J. Public Health - Dent, 51, pp. 1, 5 - 11.
67. Bender G.R, Marquis R.E (1987), “Membrane ATPases and acid to lerance of Antinomyces viscosus and Lactobacillus casei”. Appl. Environ. Micrbiol, 53, pp. 2124-2128.
68. Bian J.Y, Li R.Y, Wang W.J. (1995), “Feasibility of milk fluoridation and trends in dental caries of children in china”, Adv -Dent - Res, 9 (2), pp. 112 - 115.
69. Bin Peng, Baojun Tai, Zhuan Bian, et al (2004), “Effect of school - based oral health education programme in Wuhan city”, Peoples Republic of China, pp. 33 - 41.