Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp ngăn chặn, kiểm soát một số loài sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang - 11


Chín (2008), những loài cỏ cạnh tranh có hiệu quả với cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) là Calopo (Calopogonium mucunoides), Koronivia (Brachiaria humidicola), Hymenachne Oryza australiensis. Những loài cỏ hòa thảo thích hợp cho việc kiểm soát cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) ở vùng đầm lầy ngoài những khu bảo tồn là Brachiaria dictyoneura, B. mutica, Echinochloa polystachya, một số cây họ đậu cũng có tác dụng hạn chế cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương).

c) Phương pháp hóa học

Sự dụng chất hóa học để diệt trừ cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương). Trong danh mục các chất hóa học đã được thử nghiệm và áp dụng để tiêu diệt và phòng trừ cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) có nhiều loại chất diệt cỏ được phép sử dụng như: 2,4,5 - T, Picloram, Paraquat, Glyphosate, Triclopyr-butoxyethyl-ester, Metsulfuron methyl, Atrazin,… Các loại thuốc này được sử dụng với liều lượng khác nhau, dùng riêng rẽ hoặc kết hợp với loại thuốc và biện pháp khác để hạn chế nảy mầm, sinh trưởng hoặc tiêu diệt các thành phần hoặc toàn bộ cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) trên địa bàn xâm lấn. Danh sách nêu trên là tên các hoạt chất của các loại thuốc trừ cỏ, trong thực tế sản phẩm (thuốc) thương mại của chúng lại thường có những tên thông thường khác như Roundup 480SC (chứa Glyphosate), Ally 20DF (chứa Metsulfuron methyl), Ronstar 25EC (chứa Oxadiazon) và Lasso 48EC (chứa Alachlor).

Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất, thuốc diệt cỏ trong phòng trừ và tiêu diệt cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc và hướng dẫn chặt chẽ, cụ thể cho từng loại, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực, gây độc của chúng đối với con người, động thực vật bản địa, cây trồng, vật nuôi, nguồn nước, môi trường đất và không khí trước mắt cũng như lâu dài.

d) Phương pháp phòng trừ tổng hợp

Phương pháp tổng hợp là cách sử dụng phối hợp các phương pháp kiểm soát nhằm phát huy ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của từng phương pháp riêng lẻ, đạt hiệu quả kiểm soát cao nhất. Kiểm soát cây Trinh nữ thân gỗ (mai dương) chỉ bằng phương pháp sinh học hay hóa học chỉ là nhất thời và không đạt được hiệu quả nếu không kết hợp cùng lúc với các phương pháp khác như lý học, cơ học, sinh thái học, đồng cỏ cạnh tranh.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận.


- Đã khái quát được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát tán, sinh trưởng và phát triển của các loài ngoại lai xâm hại. Với mật độ sông, suối, ao, hồ… khá lớn là điều kiện thuận lợi cho sự phát tán của các loài sinh vật ngoại lai gắn với môi trường nước như: Ốc bươu vàng, Cá tỳ bà lớn, Trinh nữ thân gỗ (mai dương), Bèo nhật bản…Điều kiện khí hậu huyện Na Hang thuận lợi cho việc phát triển hệ thực vật cũng như cây trồng, chính điều đó cũng thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.

- Nghiên cứu đã xác định được 10 loài ngoại lai phân bố trên địa bàn các xã và phân bố ở các hệ sinh thái của huyện Na Hang, cụ thể:

+ 08 loài ngoại lai xâm hại gồm: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata); Ốc sên Châu Phi (Achatina fulica); Cá tỳ bà lớn (Pterygoplichthys pardalis); Bèo tây (bèo lục bình, bèo Nhật Bản) (Eichhornia crassipes); Cây ngũ sắc (bông ổi) (Lantana camara); Cỏ lào (Chromolaena odorata); Trinh nữ móc (Mimosa diplotricha); Trinh nữ thân gỗ (Mai dương, Mimosa pigra).

+ 02 loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại: Cá rô phi đen (Oreochromis mossambicus); Cây cứt lợn (cỏ cứt heo) (Ageratum conyzoides).

- Đề xuất được các giải pháp cụ thể để kiểm soát, phòng ngừa và diệt trừ một số loài ngoại lai xâm hại. Trong đó tập trung giải pháp cho từng loài và giải pháp thực hiện cho chính quyền địa phương các xã trên địa bàn huyện Na Hang.

2. Kiến nghị.

- Chính quyền địa phương các xã của huyện Na Hang cần đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, tổ chức cho các lực lượng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là cộng đồng dân cư trên địa bàn tham gia diệt trừ các loài ngoại lai xâm hại.

- Tiếp tục nghiên cứu và xác định tác động của một số loài sinh vật ngoại lai.

Từ đó đề xuất biện pháp quản lý, diệt trừ hiệu quả.

- Nghiên cứu, xây dựng mô hình thí điểm diệt trừ sinh vật ngoại lai xâm hại tại một số xã, đảm bảo an toàn cho hệ sinh thái. Sau khi thực hiện các mô hình tổ chức đánh giá và trên cơ sở đó nhân rộng trên quy mô trên toàn huyện Na Hang.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng việt:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường – Tổng cục Môi trường (2008), Đề án ngăn ngừa và kiểm soát các sinh vật ngoại lai xâm lấn ở Việt Nam từ nay đến năm 2020. Hà Nội.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo quốc gia về đa dạng sinh học. Hà Nội.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT Quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kiến thức cơ bản về sinh vật ngoại lai xâm hại.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2018), Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28/12/2018 Quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.

7. Cục Bảo vệ Môi trường (2003), Danh sách 100 loài sinh vật xâm hại nguy hiểm nhất trên thế giới, Hà Nội. (Sách dịch).

8. Cục Bảo vệ thực vật (2000), Ốc bươu vàng – Biện pháp phòng trừ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

9. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2019), Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2018. NXB Thống kê.

10. Hoàng Thị Thanh Nhàn, Mai Đình Yên, Phạm Văn Lầm, Trần Trọng Anh Tuấn, Mai Hồng Quân, Tạ Thị Kiều Anh, Dự án ngăn ngừa và kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại rừng khu vực Đông Nam Á.

11. IUCN, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, SIDA (2003), Sinh vật ngoại lai xâm hại, Hà Nội.

12. Mai Đình Yên, Lê Thiết Bình, Nguyễn Việt Cường (2005), Hiện trạng các loài động vật thủy sinh lạ xâm nhập và tình hình phân bố của chúng ở Việt Nam, Hội thảo quốc gia về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ nhất, Nxb Nông nghiệp.

13. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.


14. Phạm Bình Quyền (2003), Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

15. Tổng cục môi trường (2016), Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học thực vật.

16. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1896/QĐ-TTg phê duyệt đề án “ngăn ngừa và kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại ở Việt Nam đến năm 2020”.

17. Trần Triết, Lê Công Kiệt, Nguyễn Thị Lan Thi, Trần Hoàng Vũ, Phạm Quốc Dân (2003), Sự xâm hại của cây trinh nữ đầm lầy – cây mai dương (Mimosa pigra L.) ở đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo quốc gia về quản lý và phòng ngừa các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.

18. UBND Tỉnh Tuyên Quang (2016), Báo cáo tóm tắt “Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Tuyên Quang.

19. UBND tỉnh Tuyên Quang (2012), Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030.

20. Vò Văn Trí, Bùi Ngọc Thành, Trần Xuân Mùi, Nguyễn Thái Dũng, Mức độ nguy hại của sinh vật ngoại lai: TRường hợp VQG Phong Nha – Kẻ Bàng.

21. Viện Bảo vệ Thực vật (2004), Báo cáo Khoa học – Nghiên cứu ảnh hưởng của sinh vật lạ (ốc bươu vàng) tới môi trường sinh thái và đề xuất biện pháp phòng trừ, Chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Trường Thành.

Tài liệu tiếng anh:

22. Baillie J.E.M., C. Hilton-Taylor, S.N. Stuart (Eds.) (2004). 2004 IUCN Red list of threatened species. A global assessment. IUCN, Gland, Switzerland

and Cambridge, UK.

23. Crink và Fuller (1995), African tilapia in Lake Nicaragua: ecosystem in transition.

24. Kevin Heffernan Stewardship, 2014. Theestablishment of newly arrived species will save valuable natural and economic resources (online) http://www.dcr.virginia.gov/natural- heritage/invsppdflist

25. NARO (2009), Invasive plant management training modules for Uganda. Report submitted to NARO under the UNEP/GEF Project: Removing barriers to invasive


plant management in Africa. NARO, Uganda.

26. McNeeley J.A., H.A. Mooney, L.E. Nville, P. Schei, J.K. Waage (2001), Global strategy on invasive alien species. IUCN, Gland.

27. Masters, R. A. and R. L. Sheley (2001), Invited Synthesis Paper: Principles and practices for managing rangeland invasive plants. J. Range Manage.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Danh mục loài ngoại lai xâm hại tại Việt Nam


STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Vi sinh vật

1

Nấm gây bệnh thối rễ

Phytophthora cinnamomi

2

Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật

Yersinia pestis

3

Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối

Banana bunchy top virus

4

Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm

Avian influenza virus

B. Động vật không xương sống

1

Bọ cánh cứng hại lá dừa

Brontispa longissima

2

Ốc bươu vàng

Pomacea canaliculata

3

Ốc sên châu Phi

Achatina fulica

4

Tôm càng đỏ

Cherax quadricarinatus

C. Cá

1

Cá ăn muỗi

Gambusia affinis

2

Cá tỳ bà bé (cá dọn bể bé)

Hypostomus plecostomus

3

Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn)

Pterygoplichthys pardalis Pterygoplichthys multiradiatus Pterygoplichthys disjunctivus Pterygoplichthys anisitsi

D. Lưỡng cư - Bò sát

1

Rùa tai đỏ

Trachemys scripta

Đ. Chim – Thú

1

Hải ly Nam Mỹ

Myocastor coypus

E. Thực vật

1

Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)

Eichhornia crassipes

2

Cây ngũ sắc (bông ổi)

Lantana camara

3

Cỏ lào

Chromolaena odorata

4

Cúc liên chi

Parthenium hysterophorus

5

Trinh nữ móc

Mimosa diplotricha

6

Trinh nữ thân gỗ (mai dương)

Mimosa pigra

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp ngăn chặn, kiểm soát một số loài sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang - 11


Phụ lục 2. Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại tại Việt Nam


STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Động vật không xương sống

1

Bướm trắng Mỹ

Hyphantria cunea

2

Cua xanh (cua ven bờ châu Âu)

Carcinus maenas

3

Giáp xác râu ngành pengoi

Cercopagis pengoi

4

Kiến Ac-hen-ti-na

Linepithema humile

5

Kiến đầu to

Pheidole megacephala

6

Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ)

Solenopsis invicta

7

Mọt cứng đốt

Trogoderma granarium

8

Mọt đục hạt lớn

Prostephanus truncatus

9

Ruồi đục quả châu Úc

Bactrocera tryoni

10

Ruồi đục quả Địa Trung Hải

Ceratitis capitata

11

Ruồi đục quả Mê-hi-cô

Anastrepha ludens

12

Ruồi đục quả Nam Mỹ

Anastrepha fraterculus

13

Ruồi đục quả Natal

Ceratitis rosa

14

Sán ốc sên

Platydemus manokwari

15

Sao biển nam Thái Bình Dương

Asterias amurensis

16

Sên sói tía

Euglandina rosea

17

Sứa lược Leidyi

Mnemiopsis leidyi

18

Tôm hùm nước ngọt

Procambarus clarkii

19

Trai Địa Trung Hải

Mytilus galloprovincialis

20

Trai Trung Hoa

Potamocorbula amurensis

21

Trai vằn

Dreissena polymorpha

22

Tuyến trùng hại thông

Bursaphelenchus xylophilus

23

Xén tóc hại gỗ châu Á

Anoplophora glabripennis

B. Cá

1

Cá chim trắng toàn thân

Piaractus brachypomus

(Colossoma brachypomum)

2

Cá hổ

Pygocentrus nattereri

3

Cá hồi nâu

Salmo trutta

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018. Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT Quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại)


Phụ lục 3. Phiếu điều tra thực vật ngoại lai


PHIẾU ĐIỀU TRA


PHIẾU SỐ 1

THÔNG TIN VỀ CÁC LOÀI THỰC VẬT NGOẠI LAI XÂM HẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG

Số phiếu: ..............................

I. Các thông tin chung

1. Họ và tên người cung cấp thông tin: ................................... 2. Tuổi:.....

3. Giới tính: ................ 4. Trình độ: ............ 5. Nghề nghiệp:.............

6. Địa chỉ thôn, xã, quận/huyện, thị trấn:............................................................

II. Nội dung điều tra phỏng vấn

7. Nhóm loài thực vật ngoại lai xâm hại đã biết theo Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT- BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ TN&MT và Bộ NN&PTNT và theo số liệu thống kê đánh giá về loài thực vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang của Sở TN&MT.

STT

Tên Việt Nam

Không

1

Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)

2

Cây ngũ sắc (bông ổi)

3

Cỏ lào

4

Cây lược vàng

5

Cúc liên chi

6

Trinh nữ móc

7

Trinh nữ thân gỗ (mai dương)

8. Nhóm loài thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại

STT

Tên Việt Nam

Không

1

Cây cứt lợn (cỏ cứt heo)

2

Cây keo giậu

Chọn loài ngoại lai có mặt để tiếp tục điều tra phỏng vấn:

Loài:.....................................................................................................................

9. Nguyên nhân có mặt:

Do con người Không do con người Do sinh vật

10. Thời gian xuất hiện:

Tháng 1-3 Tháng 4-6 Tháng 7-9 Tháng 10-12

11. Nơi sinh sống: Ở nước Rừng Ruộng Vườn Nhà ở

12. Tuổi thọ: Một năm Nhiều năm

13. Tự thụ phấn Thụ phán nhờ tác nhân

14. Tần số gặp ở địa phương: Ít Nhiều

15. Hại lúa hoa màu Mất đất sản xuất Lấp kín ao hồ

16. Giá trị kinh tế xã hội của loài ngoại lai ở địa phương;

Sản xuất lương thực/thực phẩm Không sản xuất lương thực/thực phẩm

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/06/2022