Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân - 2

2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm 4

2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 6

2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất 6

2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 8

2.1.2.3. Tài khoản sử dụng 9

2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11

2.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 11

2.1.3.2. Đối tượng tính giá thành 12

2.2. Khát quát về phương pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based costing – ABC) 12

2.2.1. Lịch sử hình thành phương pháp tính giá dựa trên hoạt động 12

2.2.2. Khái niệm về phương pháp tính giá dựa trên hoạt động 13

2.2.3. Các phương pháp thu thập thông tin 14

2.2.4. Các bước thực hiện của phương pháp tính giá ABC 15

2.2.5. Ưu – nhược điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC 19

2.2.5.1. Ưu điểm 19

2.2.5.2. Nhược điểm 20

2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC 20

2.2.6. So sánh phương pháp ABC với phương pháp kế toán chi phí truyền thống (Traditional Costing Accounting - TCA) 21

2.2.7. Phương pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động (Activity Based Management – ABM) 23

2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phương pháp ABC tại Việt Nam 24

2.2.8.1. Những thuận lợi 24

2.2.8.2. Những khó khăn 25

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC HIẾU NHÂN 26

3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 26

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 26

3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 27

3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý 27

3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban 27

3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 28

3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 28

3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty 32

3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 32

3.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất 34

3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 35

3.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 35

3.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 35

3.2.1.2. Đối tượng tính giá thành 35

3.2.1.3. Kỳ tính giá thành 35

3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty 36

3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty 36

3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 37

3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp 48

3.2.3.3. Chi phí sản xuất chung 59

3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..66 3.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 66

3.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm 66

3.3. Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 68

3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 69

3.3.2. Khả năng ứng dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 69

3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 69

3.3.4. Ứng dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân 70

3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty 70

3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng 70

3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí 75

3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm 75

3.3.4.5. Tính giá thành sản phẩm theo hoạt động 78

CHƯƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC HIẾU NHÂN 79

4.1. So sánh giá thành theo phương pháp ABC và phương pháp hiện tại Công ty đang áp dụng 79

4.2. Nhận xét phương pháp tính giá truyền thống 81

4.2.1. Ưu điểm 81

4.2.2. Nhược điểm 81

4.3. Nhận xét phương pháp tính giá ABC 82

4.3.1. Ưu điểm 82

4.3.2. Nhược điểm 83

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 84

5.1. Kết luận 84

5.2. Kiến nghị 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO xiii

PHỤ LỤC xiv

DANH MỤC CÁC BẢNG




Bảng

Tên bảng

Trang

3.1.

Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm

36

3.2.

Tỷ lệ các khoản trích theo lương

48

3.3.

Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành các loại gạo, nếp thành phẩm tháng 12/2016

66

3.4.

Bảng giá trị sản phẩm phụ ước tính theo giá thị trường tháng 12/2016

67

3.5.

Bảng ma trận EAD

72

3.6.

Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD

72

3.7.

Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD

74

3.8.

Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động

75

3.9.

Bảng ma trận APD

75

3.10.

Bảng hệ số tỷ lệ ma trận APD

76

3.11.

Bảng giá trị bằng tiền ma trận APD

77

3.12.

Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC

78

4.1.

Bảng so sánh giá thành theo phương pháp tính giá ABC và hiện tại

79

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân - 2

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ




Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1.

Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất

– dịch vụ

11

2.2.

Phương pháp ABC

14

2.3.

Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC

16

2.4.

Mối quan hệ giữa ABC và ABM

23

3.1.

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân.

27

3.2.

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân.

29

3.3.

Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán EFFECT STANDARD

32

3.4.

Quy trình sản xuất gạo tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

34

3.5.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm

38

3.6.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm

39

3.7.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm

40

3.8.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm

41

3.9.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm

42

3.10.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo Jasmine 5% tấm

51

3.11.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo 5451 5% tấm

51

3.12.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo ST21 5% tấm

52

3.13.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo KDM 5% tấm

52

3.14.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của nếp thành phẩm

53

3.15.

Sơ đồ hạch toán CPSXC

61

3.16.

Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC

68

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

ABC Phương pháp kế toán chi phí trên hoạt động (ABC – Activity – based costing)

ABM Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động (ABM – Activity Based Management)

AHP Phương pháp phân tích thứ bậc

(AHP – Analytic Hierarchical Process)

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX Chi phí sản xuất

CPSXC Chi phí sản xuất chung

DN Doanh nghiệp

GTĐV Giá thành đơn vị

GTGT Giá trị gia tăng

KD CBLT Kinh doanh chế biến lương thực

KPCĐ Kinh phí công đoàn

MTV Một thành viên

NLĐ Người lao động

PP Phương pháp

TCA Phương pháp kế toán chi phí truyền thống (TCA – Traditional Costing Accounting)

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ Tài sản cố định

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Đặt vấn đề

Trong quá trình hội nhập và xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay, việc hội nhập của nền kinh tế trong nước với thế giới đã và đang diễn ra ngày càng sâu rộng. CácDNsản xuất không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các Công ty trong nước, mà còn phải cạnh tranh gay gắt hơn từ Công ty nước ngoài, có lợi thế hơn cả về vốn, thương hiệu và trình độ quản lý. Đối với bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào thì chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn đuợc nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc giá thành sản phẩm được tính chính xác hay không còn ảnh hưởng đến công tác hoạch định cũng như ra quyết định của các nhà quản trị DN. Do đó, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao cho việc xác định được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ngày càng chính xác hơn là vấn đề cần được quan tâm và nghiên cứu.

Qua quá trình nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhâncho thấy Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong điều kiện cơ cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng tương đối cao trong giá thành sản phẩm. Ở mỗi phân xưởng việc tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm được tiến hành theo một tiêu thức phân bổ đơn giản và ít có quan hệ nhân quả với mức độ hoạt động của các bộ phận.Chính vì vậy việc sử dụng một tiêu thức phân bổ sẽ làm sai lệch đáng kể giá thành sản phẩm, dịch vụ.

Một phương pháp tính chi phí mới được thiết kế nhằm khắc phục các nhược điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là phương pháp tính giá theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing).Đây là một phương pháp tính giá được sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tượng tính chi phí. Theo phương pháp ABC, chi phí được theo dòi một cách cụ thể cho từng hoạt động gắn liền với từng loại sản phẩm, vì thế thông tin giá thành được cung cấp bởi hệ thống ABC có mức độ chính xác cao hơn. Nghiên cứu và vận dụng phương pháp ABC trong việc xác định nguồn lực tiêu hao cho mỗi sản phẩm tại Công ty chính là gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường.

Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài: “Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân”được lựa chọn nghiên cứu.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động vào điều kiện thực tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân, qua đó so sánh việc thực hiện giữa phương pháp tính giá truyền thống và phương pháp tính giá theo hoạt động và hướng sử dụng thông tin này cho việc quản trị dựa trên hoạt động.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phản ánh thực trạng công tác kế toán giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân.

- Tổ chức vận dụng phương pháp tính giá theo hoạt động tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân.

- So sánh việc thực hiện giữa phương pháp tính giá truyền thống và phương pháp tính giá theo hoạt động và hướng sử dụng thông tin từ phương pháp này cho việc quản trị dựa trên hoạt động.

1.3. Phương pháp nghiên cứu

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân.

1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Số liệu sau khi thu thập được lựa chọn và xử lý bằng phần mềm Excel theo yêu cầu của nghiên cứu. Các phương pháp chính yếu được sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu gồm:

- Phương pháp thống kê: Phương pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu liên quan đến quá trình hạch toán và theo dòi chi phí tại Công ty.

- Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu và thông tin có sẵn từ báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty.

- Phương pháp đối chiếu và so sánh: Phương pháp này dùng để đối chiếu,so sánh hai chỉ tiêu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa hai chỉ tiêu đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 06/08/2022