Tin học đại cương - Nguyễn Duy Hiệp - 30

1.11. Ngôn ngữ lập trình


 Máy tính là thiết bị điện tử có khả năng lập trình được mà có thể lưu trữ, tìm kiếm và xử lý dữ liệu.

 Dữ liệu và các câu lệnh xử lý dữ liệu về mặt logic là như nhau và có thể được lưu trữ tại cùng một vị trí.

 Thay đổi cách máy tính xử lý dữ liệu bằng cách thay đổi các câu lệnh.

 Dữ liệu và câu lệnh trong máy được biểu diễn bằng mã máy (mã nhị phân).

1.11. Ngôn ngữ lập trình


 Ngôn ngữ lập trình : 3 nhóm

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 250 trang tài liệu này.

 Ngôn ngữ máy:

 lệnh(chỉ thị) được viết bằng mã nhị phân,

Tin học đại cương - Nguyễn Duy Hiệp - 30

 phụ thuộc vào từng loại máy cụ thể.

 Hợp ngữ (assembly)

 Dùng từ tiếng anh viết tắt để biểu diễn một số lệnh

 Phải qua bộ dịch assembler

1.11. Ngôn ngữ lập trình

1.11. Ngôn ngữ lập trình


 Ngôn ngữ lập trình

 Ngôn ngữ lập trình bậc cao:

 ít phụ thuộc vào kiến trúc phần cứng máy tính,

 gần với tiếng Anh tự nhiên,

 có tính độc lập cao

 Phải có bộ dịch sang ngôn ngữ máy

1.11. Ngôn ngữ lập trình


#include <stdio.h>


int main()

{


for(int i=0; i<10; i++) printf("Hello world !n"); return 0;

}

1.11. Ngôn ngữ lập trình


 Hai hình thức dịch :

 Biên dịch (compiler): dịch toàn bộ chương trình từ ngôn ngữ bậc cao, hoặc hợp ngữ sang ngôn ngữ máy

1.11. Ngôn ngữ lập trình

1.11. Ngôn ngữ lập trình


 Thông dịch (interpreter): là chương trình dịch mà dịch và thực

hiện câu lệnh một cách tuần tự

 Chương trình Java được dịch sang Bytecode (là một dạng của ngôn ngữ máy chuẩn). Máy ảo java (JVM) thực thi chương trình viết bằng Bytecode

 Bất kỳ máy tính nào có JVM đều có thể chạy chương trình java đã biên dịch

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/05/2024