LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn đên quý thầy cô Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn nói chung và các thầy cô bộ môn Tin học viễn thông nói riêng. Nhưng người đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt ba năm học qua.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Huyền Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn tới gia đình đã hỗ trợ em không những về vật chất mà còn là nguồn động viên rất lớn trong suốt quá trình học tập, cùng bạn bè giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng như thời gian hoàn thành đồ án này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2013 Sinh viên
Nguyễn Vũ Tài
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC HÌNH VẼ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÔNG NGHỆ MPLS VÀ CÁC ĐẶC TÍNH 2
1.1 SỰ HÌNH THÀNH CÔNG NGHỆ MPLS 2
1.2 TỔNG QUAN CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MẠNG MPLS 3
1.2.1 Tính thông minh phân tán 3
1.2.2 MPLS và mô hình tham chiếu OSI 4
1.3 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG MPLS 4
1.3.1 Miền MPLS (MPLS domain) 4
1.3.2 Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC) 4
1.3.3 Nhãn và stack nhãn 5
1.3.4 Hoán đổi nhãn (Label Swapping) 6
1.3.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP (Label Switched Path) 6
1.4 MÃ HÓA NHÃN VÀ CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓI NHÃN 6
1.4.1 Mã hóa stack nhãn 6
1.4.2 Chế độ Frame 7
1.4.3 Chế độ cell 8
1.5 CHỨC NĂNG MPLS 9
1.5.1 Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR) 9
1.5.2 Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu) 10
1.5.2.1. Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB 10
1.5.2.2. Thuật toán chuyển tiếp nhãn 11
1.5.2.3. NHLFE (Next Hop Label Fơrwarding Entry) 11
1.5.3 Mặt phẳng điều khiển 12
1.6 CHUYỂN TIẾP MPLS 12
1.6.1 Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp 12
1.6.2 Gỡ nhãn ở hop áp cuối PHP (Penultimate Hop Popping) 13
1.7 ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA MPLS 13
1.7.1 Đơn giản hóa chức năng chuyển tiếp 13
1.7.2 Kỹ thuật lưu lượng 14
1.7.3 Định tuyến QoS từ nguồn 14
1.7.4 Mạng riêng ảo VPN 14
1.7.5 Chuyển tiếp có phân cấp (Hiearchical Forwarding) 14
1.7.6 Khả năng mở rộng Scalability 15
CHƯƠNG II: GIAO THỨC PHÁT HIỆN VÀ SỮA LỖI TRONG CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC 16
2.1 GIỚI THIỆU 16
2.2 CÁC YÊU CẦU CỦA OAM - MPLS 16
2.2.1 Phát hiện và chẩn đoán các lỗi của mặt phẳng dữ liệu và điều khiển...16
2.2.2 Sự phát hiện ra lỗi trong một tuyến chuyển mạch nhãn (LSP). 17
2.2.3 Các gói OAM lưu chuyển dữ liệu MPLS. 18
2.2.4 Path Characterization. 18
2.2.5 Sự đo đạc các SLA 18
2.2.6 OAM Interworking 19
2.2.7 Các MIB 19
2.2.8 Việc tính toán (accounting) 19
2.3 GIAO THỨC PHÁT HIỆN VÀ SỮA LỖI 19
2.3.1 LSP connetivity (liên kết LSP) 19
2.3.1.1 Connectivity Verification (CV) thẩm tra tính liên kết 22
2.3.1.2 Dấu hiệu lỗi chuyển tiếp gói tin (Forward Deflect Indication – FDI)
.............................................................................................................................22
2.3.1.3 Chỉ thị lỗi ngược (Backward Deflect Indication – BDI) 23
2.3.2 Defect type codepoint 25
2.3.3 Tuỳ chọn cảnh báo router và nhãn cảnh báo router. 28
2.3.3.1 Tùy chọn cảnh báo router 28
2.3.3.2 Nhãn cảnh báo router. 29
2.3.4 Ping LSP MPLS. 31
2.3.4.1. Các chi tiết giao thức Ping LSP 33
2.3.4.2. Điều hành Ping LSP 36
2.3.4.3. Ping MPLS trong IOS Cisco 37
2.3.5 Dấu vết tuyến LSP MPLS 38
2.3.6 VCCV 39
2.3.7 IP Service Level Agreement 40
2.3.8 Net flow Accounting 43
2.3.9 SNMP/MIBs 45
2.3.9.1 Context – Based Access for SNMP over MPLS VPN 48
2.3.9.2 Các MIB VPN MPLS. 48
2.3.10 Syslog 49
2.3.11 Chuyển mạch bảo vệ (protection switching) 51
2.3.12 Định tuyến lại nhanh (Fast rerouting) 53
2.3.13 MPLS và kĩ thuật lưu lượng 54
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ix
Tên hình | Trang | |
1.1 | Mô hình tham chiếu của MPLS trong OSI. | 4 |
1.1. | Lớp chuyển tiếp tương đương | 5 |
1.2 | Stack nhãn | 5 |
1.3 | Đường chuyển mạch nhãn LSP | 6 |
1.4 | Định dạng một entry trong stack nhãn | 7 |
1.5 | Shim header được chêm vào giữa header lớp 2 và lớp 3 | 7 |
1.6 | Nhãn trong chế độ Cell ATM | 8 |
1.7 | Đóng gói (encapsulation) gói có nhãn trên link ATM | 8 |
1.8 | Cấu trúc của LER và transit LSR | 9 |
1.9 | NHLFE | 10 |
1.10 | Quá trình chuyển tiếp một gói đên next hop | 11 |
1.11 | Bên trong mặt phẳng chuyển tiếp MPLS | 13 |
2.1 | Gói OAM MPLS. | 20 |
2.2 | OAM Function Type Codepoints | 21 |
2.3 | Kiến trúc của tải trọng CV (CV payload) | 22 |
2.4 | FDI và kiến trúc tải trọng của BDI | 23 |
2.5 | Minh họa kết nối LSP. | 24 |
2.6 | Định nghĩa kiểu tùy chọn IP | 28 |
2.7 | Chỉ ra tùy chọn IP với các giá trị cho tùy chọn cảnh báo router IP. | 29 |
2.8 | LSP bị gãy trong mạng AtoM | 32 |
2.9 | Định dạng gói echo MPLS | 33 |
2.10 | IP SLA cho VPN MPLS | 42 |
2.11 | Các router CE IP SLA vô hình (shadow) | 43 |
2.12 | Netflow trong các mạng MPLS. | 43 |
2.13 | Tổng quan về giao thức SNMP | 45 |
2.14 | OID của MPLS Tunel State Transitions | 47 |
2.15 | Ví dụ về kĩ thuật lưu lượng | 55 |
2.16 | BGP phân phối nhãn qua nhiều Autonomous System. | 55 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tìm hiểu các giao thức phát hiện và sửa lỗi trong mạng chuyển mạch nhãn đa giao thức - 2
- Phát Hiện Và Chẩn Đoán Các Lỗi Của Mặt Phẳng Dữ Liệu Và Điều Khiển
- Sự Phát Hiện Ra Lỗi Trong Một Tuyến Chuyển Mạch Nhãn (Lsp).
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Tên bảng | Trang | |
2.1 | Các codepoint của kiểu lỗi trong các gói OAM FDI./BDI | 25 |
2.2 | Mode replyd | 34 |
2.3 | Các mã trở lại | 35 |
2.4 | Các TLV | 36 |
2.5 | Logging Priorities. | 49 |
AS Automonuos System – Hệ thống tự trị
ATM Asynchronous Transfer Mode – Chế độ truyền dẫn bất đồng bộ
BGP Border Gateway Protocol – Giao thức cổng biên
CAC Connection Admission Cotrol – Chức năng điều khiển chấp nhận kết nối
CBR Constraint Based Routing – Định tuyến ràng buộc
CR-LDP Constraint Routing Label Distribution Protocol – Định tuyến ràng buộc với giao thức phân phối nhãn.
CoS Class of Service – Lớp dịch vụ
CSPF Constraint Shortest Path First – Định tuyến ràng buộc với đường ngắn nhất.
EGP Exterior Gateway Protocol – Giao thức cổng ngoài
Egress LSR Egress Label Switching Router – Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn lối vào
ER Explicit Routing – Định tuyến tường minh
FEC Forwarding Equivalence Class – Lớp chuyển tiếp tương đương.
FR Frame Relay – Một giao thức truyền tin
FTN FEC to NHLFE
IETF Internet Engineering Task Force – Nhóm làm việc về các cơ cấu trên Internet
IGP Interior Gateway Protocol – Giao thức cổng nội
Igress LSR Igress Label Switching Router – Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn lối ra
ILM Incoming Label Map – Bảng ánh xạ nhãn đến.
IP Internet Protocol – Giao thức Internet
ISP Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet LDP Label Distribution Protocol – Giao thức phân phối nhãn. LER Label Edge Router – Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn biên
LFIB Label Forwarding Information Base – Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn
LSP Label Switching Path – Đường chuyển mạch nhãn
LSR Label Switching Router – Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn
NHLFE Next Hop Label Forwarding Switching Entry – Entry chuyển tiếp nhãn
Hop tiếp theo.
MPLS Multi Protocol Label Switching – Chuyển mạch nhãn đa giao thức. OSPF Open Shortest Path First – giao thức mở định tuyến theo đường ngắn nhất
PHB Per Hop Behavior - Ứng xử theo từng chặng.
PHP Penuntimate Hop Popping – Gỡ nhãn ở hop áp chót
QoS Quality of Service – Chất lượng dịch vụ
RIP Routing Information Protocol – Giao thức thông tin định tuyến
RSPV Rersource Rersevation Protocol – Giao thức yêu cầu đặt trước các tài nguyên
SE Shared Explicit – Chia sẻ tường minh TE Traffic Engineering – Kĩ thuật lưu lượng ToS Type of Service – Kiểu của dịch vụ
TTL Time To Live – Thời gian sống của gói tin
UDP User Datagram Protocol – Giao thức dữ liệu người dùng
VC Virtual Circuit – Mạch ảo
VCI Virtual Circuit Identifier – Nhận dạng kênh ảo
VP Virtual Path – Tuyến ảo
VPI Virtual Path Identifier – Nhận dạng tuyến ảo
VPN Virtual Private Network – Mạng riêng ảo