A - Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Theo Phương Pháp Kktx

Kết cấu: (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)

- Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

- Bên :

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.


TK 154

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa - 4

c. Phương pháp hạch toán


TK 632


TK 155, 156


Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm hàng hóa đã bán

ngay không qua nhập kho

bị trả lại nhập kho

TK 157

TP sản xuất gửi

Khi hàng gửi bán

TK 911

bán không nhập kho

TK 155, 156

đã thực bán

được

Kết chuyển giá vốn hàng bán của

TP hàng hóa xuất

thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã

tiêu thụ

kho gửi đi bán

TK 159

Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán

Hoàn nhập dự phòng

TK 154

giảm giá hàng tồn kho

Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ


hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá HTK


Sơ đồ 1.5a - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX


TK 155

TK 632

TK 155


Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn

phẩm tồn kho đầu kỳ

thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157


Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm

TK 157

Cuối kỳ, K/c giá vốn của thành

phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác

TK 611

đã gửi bán chưa xác định là tiêu

thụ đầu kỳ

định là tiêu thụ

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá vốn


của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (doanh nghiệp thương mại)

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng

TK 631

bán của thành phẩm, hàng hóa

dịch vụ

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành


của sản phẩm hoàn thành nhập kho; giá

thành dịch vụ đã hoàn thành (doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh DV)


Sơ đồ 1.5b - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

1.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu:

- Bên Nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ

- Bên :

Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

b. Phương pháp hạch toán


TK 111,112,

152, 153, …

TK 641

TK 111, 112

Chi phí VL, CCDC

Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338

Lương và các khoản trích theo lương

TK 911

TK 214

Kết chuyển chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142, 242, 335


Chi phí phân bổ dần, trích trước

TK 352

TK 512

Hoàn nhập dự phòng phải trả về

TP, HH, DV tiêu thụ nội bộ

chi phí bảo hành sản phẩm, hàng

hóa

TK 33311

TK 133

TK 111,112,

141, 331, …

Nếu không

được khấu trừ

Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác

TK 133


Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

1.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); BHXH, BHYT… của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí

Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng

Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu:

- Bên Nợ:

+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

- Bên :

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

b. Phương pháp hạch toán

TK 111,112,

152, 153, …

TK 642

TK 111, 112

Chi phí VL, CCDC

Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338

TK 911

Lương và các khoản trích theo lương

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 214

TK 352

Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập dự phòng phải trả

TK 142, 242, 335

TK 139

Chi phí phân bổ dần, trích trước

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

TK 133

TK 336

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

TK 139

Chi phí QL cấp dưới nộp cấp trên

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

TK 111,112,

141, 331, …

TK 333

Chi phí dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền

khác

Thuế môn bài phải nộp

TK 133


Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Kết cấu:

- Bên Nợ:

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Bên :

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 06/01/2024