NHÓM 2: Nhóm chỉ tiêu về tình hình tham gia, giải quyết BHTN, gồm:
- Tổng số NSDLĐ, trong đó chia ra: Khu vực Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể (chia theo loại hình doanh nghiệp) và Khu vực hành chính sự nghiệp.
- Tổng số người làm việc cho NSDLĐ, trong đó chia ra: Khu vực Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể (chia theo loại hình doanh nghiệp) và Khu vực hành chính sự nghiệp.
- Tổng số người tham gia BHXH bắt buộc
- Tổng số người có nhu cầu tham gia BHTN
- Tổng số người thuộc diện tham gia BHTN theo quy định
- Tổng số người tham gia BHTN thực tế
- Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN
- Số người có quyết định hưởng TCTN
- Số tiền chi trả TCTN
Có thể bạn quan tâm!
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 30
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 31
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 32
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
- Số người được tư vấn, GTVL
- Số người được hỗ trợ học nghề.
- Số người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề.
- Số người đang hưởng BHTN có việc làm mới.
- Số tiền chi trả hỗ trợ học nghề.
- Số tiền chi trả hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng TCTN.
- Số NSDLĐ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ.
- Số tiền chi trả hỗ trợ NSDLĐ để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ.
- Độ bao phủ BHTN: là mức độ mà chính sách BHTN được cung cấp đến đối tượng hưởng lợi.
+ So với tổng số lao động làm công ăn lương cho NSDLĐ: là tỷ lệ phần trăm số người được thụ hưởng chính sách BHTN (số người tham gia BHTN thực tế) so với tổng số người làm công ăn lương trong các loại hình doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự nghiệp.
Độ bao phủ BHTN so với số người làm công ăn lương (%)
Số người được thụ hưởng chính sách BHTN
= x 100
Tổng số lao động làm công ăn lương
+ So với LLLĐ: là tỷ lệ phần trăm số người được thụ hưởng chính sách BHTN (số người tham gia BHTN thực tế) so với LLLĐ.
Số người được thụ hưởng chính sách BHTN
Độ bao phủ BHTN so
với LLLĐ (%) =
LLLĐ
x 100
+ So với tổng dân số: là tỷ lệ phần trăm số người được thụ hưởng chính sách BHTN (số người tham gia BHTN thực tế) so với tổng dân số.
Số người được thụ hưởng chính sách BHTN Độ bao phủ BHTN so
với tổng dân số (%) = x 100
Tổng dân số
+ So với số lao động mất việc làm: là tỷ lệ phần trăm số người được giải quyết chính sách BHTN thực tế so với tổng số người mất việc làm thực tế
Độ bao phủ BHTN so với số người bị mất việc
Số người được giải quyết chính sách BHTN
làm (%) = Tổng số người bị mất việc làm x 100
+ So với số người thất nghiệp: là tỷ lệ phần trăm số người được giải quyết chính sách BHTN thực tế so với tổng số người thất nghiệp thực tế.
Số người được giải quyết chính sách BHTN Độ bao phủ BHTN so
với số người thất nghiệp =
(%)
Số người thất nghiệp
x 100
- Độ bao phủ tiềm năng của chính sách BHTN: tỷ lệ phần trăm của tổng số người thuộc diện điều chỉnh của BHTN so với tổng dân số.
Tổng số người thuộc diện điều chỉnh của BHTN
Độ bao phủ tiềm năng
của chính sách BHTN =
(%)
Tổng dân số
x 100
- Độ bao phủ theo luật định của chính sách BHTN: tỷ lệ phần trăm của tổng số người thuộc diện điều chỉnh của chính sách BHTN so với tổng số người có nhu
cầu tham gia BHTN.
Tổng số người thuộc diện điều chỉnh của BHTN
Độ bao phủ theo luật
định của chính sách BHTN (%)
=
Tổng người có nhu cầu tham gia BHTN
x 100
- Độ bao phủ thực tế của chính sách BHTN: tổng số người tham gia BHTN thực tế so với tổng số người thuộc diện điều chỉnh của chính sách BHTN.
Tổng số người tham gia BHTN thực tế
Độ bao phủ thực tế của
chính sách BHTN (%) = Tổng số người thuộc diện điều chỉnh của BHTN x 100
NHÓM 3: Nhóm chỉ tiêu về thu, chi, cân đối quỹ BHTN, gồm:
- Tổng thu BHTN hàng năm, chia ra:
+ Thu từ đóng góp của NLĐ
+ Thu từ đóng góp của NSDLĐ
+ Hỗ trợ từ NSNN
+ Thu từ hoạt động đầu tư quỹ
+ Thu từ các nguồn khác
- Tổng chi BHTN hàng năm, chia ra:
+ Chi trả TCTN;
+ Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ;
+ Hỗ trợ học nghề;
+ Hỗ trợ tư vấn, GTVL;
+ Đóng BHYT cho người hưởng TCTN;
+ Chi trả chi phí quản lý BHTN
+ Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.
- Cân đối thu- chi quỹ BHTN hàng năm.
- Kết dư quỹ BHTN hàng năm.