CHƯƠNG V: XÂY DỰNG KIẾN TRÚC
5.1.Phương án kiến trúc xây dựng dự án
5.1.1.Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
Nhiệm vụ xây dựng phải đúng quy trình ,quy phạm,tuân thủ đúng các bước
trong xây dựng cũng như phải phù hợp với dự án trồng rau sạch.
5.1.2.Các hạng mục công trình
Bảng:Danh mục các hạng mục công trình
Đơn vị:Đồng
Hạng mục của dự án | Đơn vị | Tổng khối lượng | Đơn giá(đ/m2) | Thành tiền | |
1 | Giải phóng mặt bằng | m2 | 10 000 | 5 000 | 50 000 000 |
2 | Nhà sơ chế rau | m2 | 100 | 1 500 000 | 150 000 000 |
3 | Kho chứa vật tư, thuốc BVTT | m2 | 50 | 1 000 000 | 50 000 000 |
4 | Nhà vệ sinh | m2 | 5 | 800 000 | 4 000 000 |
6 | Nhà điều hành | m2 | 35 | 2 000 000 | 70 000 000 |
7 | Nhà bảo quản rau | m2 | 30 | 2 000 000 | 60 000 000 |
Tổng cộng | 384 000 000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sản xuất và cung cấp rau sạch tại xã Văn Đức huyện Gia Lâm, Hà nội - 4
- Sản xuất và cung cấp rau sạch tại xã Văn Đức huyện Gia Lâm, Hà nội - 5
- Phân Tích Về Địa Điểm Điều Kiện Tự Nhiên.
- Sản xuất và cung cấp rau sạch tại xã Văn Đức huyện Gia Lâm, Hà nội - 8
Xem toàn bộ 66 trang tài liệu này.
Bảng:Công trình phục vụ dự án
Đơn vị: Đồng
Tên công trình | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1. | Giếng khoan | cái | 4 | 1 500 000 | 6 000 000 |
2 | Bể lọc nước | cái | 4 | 6 500 000 | 26 000 000 |
3 | Đường điện nội bộ | m | 300 | 2 000 | 600 000 |
4 | Hệ thống nhà lưới | M2 | 5 000 | 10 000 | 50 000 000 |
Tổng | 82 600 000 |
5.1.3.Phương án bố trí tổng mặt bằng
Dựa vào tình hình của dự án,bố trí dự án như sau:
Nhà điều hành được bố trí để làm việc cho giám đốc, nhân viên và là nơi
giao dịch với khách hàng.
Khu sản xuất gồm diện tích đất trồng rau, nhà sơ chế rau, kho chứa vật tư và
thuốc BVTT, nhà bảo quản rau.
Tất cả đều được bố trí sắp xếp phù hợp với tính chất công việc và yêu cầu của từng hạng mục.
5.2.Giải pháp xây dựng
*Nhà điều hành:
Do tính chất của dự án nên công ty chúng tôi chỉ xây dựng một phòng điều
hành có diện tích: 35m2. Được xây dựng khung bê tông cốt thép, gạch đỏ
đảm bảo vững chắc. Mái lợp tôn ,trần nhựa chống nóng, nền lát gạch liên doanh cửa làm bằng gỗ công tình phụ khép kín.
Đây là nơi làm việc của giám đốc, nhân viên văn phòng, kế toán.
*Nhà sơ chế:
Nhà sơ chế có diện tích 100 m2 khung bê tông, mái lợp tôn chống nóng, có điều hòa. Đồng thời được trang bị đầy đủ hệ thống chiếu sáng, đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân
*Kho chứa vật tư,thuốc BVTT: có diện tích 50m2 xây bằng gạch,mái lợp tôn,ánh sáng độ ẩm vừa phải đảm bảo cho việc bảo quản.Kho được xây dựng xa nguồn nước và khu vực sơ chế rau.
*Nhà vệ sinh :
Có diện tích 5m2.Xây dựng bằng gạch ,tường lát gạch men trắng đảm bảo
vệ sinh và dễ lau chùi,hệ thống nước thải được xây dựng đúng quy cách.
*Đường điện nội bộ
Dự án sử dụng trực tiếp điện sinh hoạt của địa phương,bố trí đảm bảo an
toàn thuận tiện.
*Nhà bảo quản rau
Diện tích là 30m2 có hệ thống làm lạnh để bảo quản.
CHƯƠNG VI: CƠ CẤU TỔ CHỨC
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý dự án
Ban Giám Đốc
Phòng Tài Chính Kế Toán
Phòng Kinh Doanh
Phòng Sản Xuất
6.1 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
6.1.1: Ban dự án
- Ban giám đốc sẽ có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của dự án. Ban giám đốc dự án sẽ bao gồm: một giám đốc dự án, một kế toán và một thủ quỹ.
Giám đốc dự án: trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động
kinh doanh.
Kế toán, thủ quỹ: Lên sổ sách chứng từ, ngân sách của công ty.
- Ban giám đốc dự án: Sẽ có trách nhiệm đối với các vấn đề sau đây dưới
sự chỉ đạo ủy quyền và giám sát toàn bộ của chủ đầu tư:
Đảm bảo rằng dự án và các nhân vên của dự án tuân thủ tất cả các luật và quy định có liên quan của chính quyền địa phương cũng như của nhà nước.
Đảm bảo rằng hoạt động hằng ngày của dự án dược thực hiện phù hợp với chỉ thị, kế hoạch ngân sách, trình tự chính sách và nghị quyết do chủ đầu tư đề ra.
Báo cáo kết quả kinh doanh của dự án cho chủ đầu tư
6.1.2 : Các bộ phận chức năng
Dưới quyền quản lý điều hành của ban giám đốc là các bộ phận chức năng
sau:
a. Bộ phận tài chính kế toán
- Chịu trách nhiệm các hoạt động liên quan tới kế toán, thông kê và quản lý hoạt động tài chính của dự án.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc hành chính, quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền địa phương.
b. Bộ phận kinh doanh
- Thực hiện những giao dịch với khách hàng, marketing, bảo trì bảo dưỡng các cơ sở vật chất, các hoạt động văn phòng, bảo vệ an toàn tài sản.
- Chịu trách nhiệm có liên quan tới cung ứng vật tư, hàng hóa, vật phẩm để sử dụng và tiêu thụ trong khu dự án.
c. Bộ phận sản xuất
- Chịu trách nhiệm trong quá trình sản xuất.
6.2 Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên
Việc tuyển dụng nhân sự của dự án được trực tiếp thực hiện thông qua Giám Đốc. Khi dự án bắt đầu xây dựng công ty sẽ tuyển chọn lao động tại địa phương và các trường công nhân kỹ thuật theo cơ cấu ở bảng cơ cấu nhân viên. Phương thức lựa chọn dựa trên nguyên tắc tự nguyện, cùng với sự lựa chọn cho phù hợp với trình độ và tay nghề của từng người, có hợp đồng lao động, lương và các quyền lợi khác trả trực tiếp cho người lao động, tôn trọng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết về việc tuyển dụng và cho thôi việc. ưu tiên tuyển dụng công nhân lao động là người tại địa phương.
Công nhâ mới được tuyển dụng vào công ty đều phải tham gia các khóa
huấn luyện về:
Chấp hành các nội quy công ty.
Nội quy bảo vệ môi trường
Kỹ thuật về quy trình sản xuất.
Bí mật công nghệ và thông tin.
Tùy theo nhiệm vụ tại từng bộ phận mà từng nhóm người phải học
thêm các chu trình công nghệ và công việc được giao, hoặc được gửi đi đâo tạo thêm về trình độ chuyên môn nghề nghiệp tại các cơ sở trong nước. cụ thể là:
Kế toán, thủ quỹ: tôt nghiệp Cao Đẳng trên lên, ưu tien người sử
dụng thành thạo máy vi tính.
Nhân viên kinh doanh: tôt nghiệp ĐH kinh tế quốc dân
Kỹ sư: Tốt nghiệp ĐH Nông Nghiệp, ưu tiên người đã có king nghiệm.
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Những phân tích trong phần này được rút ra từ kết quả tính toán. Việc tính toán phân tích tài chính được thực hiện căn cứ vào số liệu trong tất cả các bảng và những số liệu cơ bản sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Khấu hao thiết bị: 7 năm
Khấu hao nhà xưởng: 10 năm
Khấu hao chi phí sử dụng đất và cơ sở hạ tầng: 10 năm
Chi phí quản lý điều hành: 4%/ tổng doanh thu
Chi phí tiếp thị quản cáo: 2%/ tổng doanh thu
7.1 Nguồn vốn đầu tư ban đầu
Tổng vốn đầu tư ban đầu cho dự án: 1 163 701 ngđồng Đầu tư máy móc thiết bị: 187 144 ngđồng
Chi phí lắp đặt và chạy thử: 9 357 ngđồng
Chi phí xây dựng nhà xưởng và công trình: 467 200 ngđồng Vốn lưu động ứng trước: 500 000 ngđồng
Nguồn vốn bảo đảm để đầu tư: 1 163 701 ngđồng
Vốn tự có: 698 220, 6 ngđồng
Vốn vay: 465 480,4 ngđồng
7.2 Sản lượng dự kiến
STt | Đơn vị | ||
1 | Vốn đầu tư ban đầu | 904343,1 | ngàn đồng |
2 | Đầu tư máy móc Tb | 196501 | ngàn đồng |
3 | Đầu tư nhà xưởng | 467200 | ngàn đồng |
4 | Năm khấu hao MMTB | 8 | Năm |
5 | Giá trị thu hồi MMTB | 20000 | ngàn đồng |
6 | Năm khấu hao nhà xưởng | 10 | Năm |
7 | Giá trị thu hồi NX | 40000 | ngàn đồng |
8 | chi phí phục vụ đầu tư | 240642,1 | ngàn đồng |
9 | Năm khấu hao CP phục vụ Đt | 10 | Năm |
10 | công suất dự kiến | 80,9 | tấn/năm |
công suất năm 1 | 75% | % | |
Công suất năm 2 | 80% | % | |
công suất năm 3 | 90% | % | |
công suất năm 4 | 95% | % | |
công suất năm 5 | 95% | % | |
công suất năm 6 | 100% | % | |
công suất năm 7 | 100% | % | |
công suất năm 8 | 100% | % | |
công suất năm 9 | 100% | % | |
công suất năm 10 | 100% | % | |
11 | Tỷ lệ phế phẩm | 10% | % |
12 | Phế phẩm thu hồi | 8% | % |
13 | giá bán phế phẩm | 20% | % |
14 | Vốn tự có | 60% | % |
15 | vốn vay đầu tư | 40% | % |
16 | vốn vay LĐ thường xuyên | 25% | % |
17 | Vốn vay đầu tư trả đều | 5 | năm |
18 | lãi vay đầu tư | 12% | % |
lãi vay vốn lưu động | 12% | % | |
lãi suất tính toán của dự án | 12% | % | |
19 | năm hoạt động | 10 | năm |
20 | thuế suất lợi tức | 25% | % |
21 | Thuế VAT đầu vào | 10% | % |
22 | Thuế VAT đầu ra | 10% | % |
23 | Chi phí giống | 5904,5 | ngàn đồng |