Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm phát triển bền vững - 22

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ‌


1. La Nữ Ánh Vân (2007), Nguồn nhân lực phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận, Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 2 năm 2007. Trang 137 – 141.

2. La Nữ Ánh Vân (2008), “Phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Thuận”, Tuyển tập báo cáo tóm tắt Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba Việt Nam hội nhập và phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện khoa học Xã hội Việt Nam, Hà nội ngày 4

– 7 tháng 12 năm 2008. Trang 495.

3. La Nữ Ánh Vân (2009), “Đào tạo nguồn nhân lực du lịch – thời cơ và thách thức”, Kỉ yếu Hội thảo khoa học toàn quốc, Chuyên san của Tạp chí Đại học Sài Gòn về “Đào tạo nguồn nhân lực ngành Văn hóa – Du lịch trong xu thế hội nhập và phát triển”, thành phố Hồ Chí Minh ngày 24 tháng 11 năm 2009. Trang 178 – 181.

4. La Nữ Ánh Vân (2009), Cơ cấu khách du lịch tỉnh Bình Thuận, Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, số 17 (51), 7 - 2009. Trang 153

– 158.

5. La Nu Anh Van (2010), “Some environmental issues related to tourism development in Binh Thuan province”, Tuyển tập các báo cáo khoa học Hội thảo khoa học quốc tế Địa lý Đông Nam Á lần thứ X, tháng 12 năm 2010, Hà Nội.

6. La Nữ Ánh Vân (2011), Tài nguyên du lịch biển, đảo tỉnh Bình Thuận, Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, số 26 (60), 3 - 2011. Trang 79 – 87.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO‌


Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm phát triển bền vững - 22

1. Đào Đình Bắc (biên dịch) (1998), Quy hoạch du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2007), Chương trình Hành động của ngành Du lịch Thực hiện chương trình hành động của chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) giai đoạn 2007 – 2012, (Ban hành kèm theo Quyết định số 564/QĐ-BVHTTDL ngày 21/9/2007), Hà Nội.

3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2011), Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Du lịch giai đoạn 2011-2020, Số: 3066/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 9 năm 2011, Hà Nội.

4. Vũ Tuấn Cảnh, Đặng Duy Lợi, Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1991), Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam, Viện NCPTDL, Hà Nội.

5. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam), Hà Nội.

6. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Namđến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội.

7. Cục Thống kê Bình Thuận (2002 – 2010), Niên giám thống kê 2002 – 2010, Bình Thuận.

8. Cục Thống kê Bình Thuận (2009), Chân dung Thủ đô Resort, Bình Thuận.

9. Đỗ Trọng Dũng (2009), Đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch sinh thái ở tiểu vùng du lịch miền núi Tây Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Địa lý, ĐHSPHN.

10. Lưu Đức Hải – Nguyễn Ngọc Sinh (2007), Quản lí môi trường cho sự phát triển bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

11. Nguyễn Thị Hải (2002), Đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển du lịch cuối tuần của Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Địa lí, ĐHKHTN, ĐHQGNH.

12. Nguyễn Thị Hải (2006), Nguồn lực phát triển du lịch của tỉnh Quảng Trị, Hội nghị khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ II, Hà Nội.

13. Hiệp Hội Du Lịch Sinh Thái (1998), Du lịch sinh thái, hướng dẫn cho các nhà lập kế hoạch và quản lý, Cục Môi trường.

14. Nguyễn Đình Hoè – Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

15. Nguyễn Đình Hoè (2007), Môi trường và phát triển bền vững, NXB Giáo dục.

16. IUCN và Cục Môi trường (1998), Bên kia chân trời xanh – Các nguyên tắc của du lịch bền vững. Hà Nội.

17. IUCN (1998), Tuyển tập báo cáo Hội thảo kế hoạch du lịch cộng đồng Sapa. Hà Nội

18. Lê Văn Khoa – Nguyễn Ngọc Sinh, Nguyễn Tiến Dũng (2006), Chiến lược và chính sách môi trường, NXB Đại học quốc gia.

19. Vũ Thị Như Lan (2005), Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên nước và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường nước vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận, Luận án Tiến sĩ, Viện Địa lí, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

20. Lindberg, K. và D.E.Hawkin (1993), Du lịch sinh thái: Hướng dẫn cho các nhà lập kế hoạch và quản lý. Cục Môi trường dịch và xuất bản. Hà Nội.

21. Nguyễn Xuân Lý (2006), Sưu tầm, nghiên cứu các di tích lịch sử - văn hóa Chăm phục vụ bảo tồn và phát triển du lịch văn hóa tỉnh Bình Thuận. Đề tài nghiên cứu cấp tỉnh. Bình Thuận.

22. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

23. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái những vấn đề về lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục, , Hà Nội.

24. Nguyễn Văn Lưu (2009), Thị trường du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

25. Nguyễn Trọng Minh (2009), Hoạt động dịch vụ du lịch quốc tế ở đồng bằng sông Cửu Long (1996 – 2008), Kỷ yếu hội thảo khoa học - Cơ sở khoa học cho phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam, Đại học quốc gia Hà Nội.

26. Trương Phước Minh (2004), Phân tích cơ cấu nguồn khách, đặc điểm và nhân tố thu hút khách du lịch đến Đà Nẵng, Kỷ yếu hội thảo khoa học Địa lý – những vấn đề Kinh tế – Xã hội và môi trường trong quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, trường ĐHSP tp. Hồ Chí Minh.

27. Đỗ Hoài Nam (2003), Phát triển kinh tế – xã hội và môi trường các tỉnh ven biển Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

28. Trần Ngọc Nam, Trần Huy Khang, Marketing du lịch (sách hướng dẫn du lịch Việt Nam), NXB thành phố Hồ Chí Minh.

29. Đặng Văn Phan – TS Nguyễn Kim Hồng (2002), Tổ chức lãnh thổ, ĐHSP tp. Hồ Chí Minh.

30. Trương Sĩ Quí (2002), Phương hướng và một số giải pháp để đa dạng hóa loại hình và sản phẩm du lịch ở Quảng Nam Đà Nẵng, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐHKTQD.

31. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch,

NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

32. Hà Văn Siêu, Đánh giá điểm mạnh điểm, yếu, cơ hội và thách thức đối với du lịch Việt Nam bước sang thập kỷ tới 2011-2020, Viện NCPTDL.

33. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội (2005), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Hà Nội.

34. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận, các Báo cáo tình hình công tác du lịch năm 2005 ,2006, 2007, 2008, 2009, 2010, Chương trình kế hoạch phát triển du lịch năm 2005 ,2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

35. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận (2010), Các di tích lịch sử văn hóa - điểm du lịch Bình Thuận.

36. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận (2010), Đề án phát triển du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận.

37. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận (2010), Đề án bảo tồn và phát triển cảnh quan du lịch tỉnh Bình Thuận

38. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

39. Nguyễn Thị Sơn (2000), Cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triển du lịch sinh thái ở vườn quốc gia Cúc Phương, Luận án Tiến sỹ Địa lý, ĐHSPHN.

40. Trần Đức Thanh (1998), Nhập môn khoa học du lịch, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.

41. Phạm Lê Thảo (2006), Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan điểm phát triển bền vững, Luận án Tiến sỹ Địa lý, ĐHSPNH.

42. Vũ Quyết Thắng (2007), Qui hoạch môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

43. Lê Thông (1992), Nhập môn địa lí nhân văn, Trường Đại học Sư phạm Hà

Nội


44. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1998), Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo

dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

45. Trần Văn Thông (2002), Tổng quan du lịch, NXB Giáo dục.

46. Trần Văn Thông (2005), Quy hoạch du lịch những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

47. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế đảo Việt Nam đến năm 2020, số 568/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010, Hà Nội.

48. Thủ tướng Chính phủ (2011), Dự thảo Quyết định Phê duyệt Đề án phát triển du lịch biển, đảo và vùng ven biển Việt Nam đến năm 2020, Hà Nội.

49. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch phát triển Đề án phát triển du lịch cộng đồng kết hợp với xóa đói, giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn đến năm 2020, Hà Nội.

50. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội.

51. Tỉnh uỷ Bình Thuận (2004), Nghị quyết của ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh (khoá X) về phát triển du lịch đến năm 2010.

52. Tỉnh uỷ Bình Thuận (2010), Tài liệu tuyên truyền Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XII (2010 – 2015).

53. Tổng cục Du lịch (2005), Báo cáo tóm tắt thành tích 45 năm xây dựng và trưởng thành của Ngành Du lịch Việt Nam. Hà Nội.

54. Tổng cục Du lịch (2006), Báo cáo tổng kết Chương trình hành động quốc gia về du lịch 2000 – 2005. Hà Nội.

55. Tổng cục Du lịch (2009), Một số thành tựu trong quá trình phát triển của ngành Du lịch Việt Nam, kỉ niệm 50 năm ngày thành lập ngành Du lịch Việt Nam. Hà Nội.

56. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2009, NXB Tổng cục Thống Kê, Hà Nội.

57. Phan Văn Trường (2006), Hiện trạng môi trường trong các điểm mỏ titan sa khoáng ven biển từ Quảng Nam đến Bình Thuận, Hội nghị khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ II.

58. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ giáo dục vì sự phát triển bền vững (2007), Nâng cao nhận thức và năng lực phát triển du lịch bền vững trong thời đại toàn cầu hóa, NXB Đại học Sư phạm.

59. Trần Đức Tuấn (2004), Sự phát triển bền vững của du lịch ở Việt Nam: những vấn đề và giải pháp, Kỷ yếu hội thảo khoa học Địa lý – những vấn đề Kinh tế – Xã hội và môi trường trong quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, trường ĐHSP tp. Hồ Chí Minh.

60. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) và tập thể tác giả (2010), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.

61. UBND tỉnh Bình Thuận (2003), Báo cáo tổng kết 10 năm “Thực hiện Chỉ thị số 399/TTg ngày 05/8/1993 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế biển”, Phan Thiết ngày 10 tháng 11 năm 2003, Bình Thuận.

62. UBND tỉnh Bình Thuận, Nội dung chủ yếu Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2001 – 2010, Bình Thuận.

63. UBND tỉnh Bình Thuận (2007), Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Bình Thuận.

64. UBND tỉnh Bình Thuận, Báo cáo Sơ kết thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU của Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2010, Bình Thuận.

65. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Đề án đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2015, định hướng đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhan dân tỉnh Bình Thuận), Bình Thuận.

66. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, Bình Thuận.

67. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Quyết định số 1613/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế biển tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, Bình Thuận.

68. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Bình Thuận.

69. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, Bình Thuận.

70. UBND tỉnh Bình Thuận (2011), Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 của tỉnh Bình Thuận, Số:79/BC- UBND, Bình Thuận

71. La Nữ Ánh Vân (2005), Phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Thuận, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.

72. Lương Thị Vân (2004), Quá trình di động cát và hiểm hoạ sa mạc hoá vùng duyên hải miền Trung, Kỷ yếu hội thảo khoa học Địa lý – những vần đề Kinh tế – Xã hội và môi trường trong quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, trường ĐHSP tp. Hồ Chí Minh.

73. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (1997), Quy hoạch chi tiết cụm du lịch Phan Thiết – Mũi Né, Hà Nội.

74. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (1998), Hội thảo về phát triển du lịch sinh thái và phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội.

75. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (2001), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, Hà Nội.

76. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (2005), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đến năm 2020, Hà Nội.

77. Nguyễn Hữu Xuân (2009), Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thành phố Đà Lạt và phụ cận phục vụ phát triển một số loại hình du lịch, Luận án Tiến sỹ Địa lý, ĐHSPHN.

78. Bùi Thị Hải Yến (2007), Qui hoạch du lịch, NXB Giáo dục.

79. Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long (2007), Tài nguyên du lịch, NXB Giáo dục.

80. Bùi Thị Hải Yến (2006), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/03/2023