Nghiên cứu thị trường logistics miền Bắc Việt Nam - 14

bao bì, hay phân phối hàng hóa đến từng địa chỉ với độ chính xác và an toàn cao,…

Nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo uy tín đối với khách hàng: khi lưu kho phải đảm bảo an toàn về cả số lượng và chất lượng. Kết hợp áp dụng công nghệ thông tin và kỹ thuật hiện đại sẽ nâng cao hiệu quả quản lý cũng như cắt giảm chi phí đáng kể.

Do thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Logistics, trình độ quản lý của các doanh nghiệp chưa hiệu quả và thiếu tính chuyên nghiệp, các Công ty Logistics và vận tải giao nhận nên học hỏi mô hình quản lý hoàn hảo của các Công ty Logistics nước ngoài. Sau đây là ví dụ về mô hình quản lý của Maersk Logistics Vietnam.

Sơ đồ 3: Mạng lưới cung cấp quốc tế của Maersk Logistics Vietnam


(Nguồn: Maersk Logistics Vietnam Overview Jul 2008)


Sơ đồ 4: Chuỗi phân phối trong nước của Maersk Logistics Vietnam


(Nguồn: Maersk Logistics Vietnam Overview Jul 2008)

2.2. Đối với người sử dụng dịch vụ Logistics

Đáng tiếc là nhận thức về Logistics của những người sử dụng dịch vụ (mà ở đây là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh) trong nước còn quá hạn chế. Bản thân người tiêu dùng Việt Nam vẫn mang nặng tâm lý “sính hàng ngoại” nên đối cới dịch vụ Logistics cũng không phải là một ngoại lệ. Họ chưa nhận thức được những lợi ích và hiệu quả kinh tế mà hoạt động này có thể đem lại cho doanh nghiệp của mình. Vì vậy, điều quan trọng là phải giúp họ nhận thức được giá trị to lớn khi sử dụng dịch vụ. Các nhà cung cấp dịch vụ Logistics có thể mở rộng họat động marketing nhằm nâng cao hiểu biết của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

Một khi đã nhận thức được và sử dụng dịch vụ Logistics, các doanh nghiệp cũng cần có sự kiểm tra giám sát hoạt động của người cung cấp dịch vụ. Nên tạo điều kiện phát triển Logistics trong nước bằng cách sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp trong nước.

KẾT LUẬN


Trong xu thế phát triển và hội nhập của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thức đồng thời phải đối mặt với nhiều biến động lớn của nền kinh tế thị trường. Như vậy, việc quản lý chặt chẽ hàng hóa trong sản xuất, lưu thông cũng như việc đảm bảo lưu kho, tiêu thụ hàng hóa hiệu quả đòi hỏi cấu trúc nền kinh tế, quy mô các doanh nghiệp giao nhận vận tải, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics phải phù hợp, linh hoạt và hiệu quả.

Thị trường Logistics tại miền Bắc Việt Nam có cả điều kiện thuận lợi, khó khăn cũng như cơ hội phát triển trong một thế giới phẳng và một nền kinh tế mở. Trong thời gian qua mặc dù sự phát triển dịch vụ này tại miền Bắc chưa đáp ứng được quy mô của nền kinh tế cũng như chưa góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển đồng thời lãng phí nguồn "tài nguyên" mang lại lợi nhuận khổng lồ.

Với nhưng nỗ lực và các chính sách điều tiết kinh tế phù hợp, năng động, Việt Nam đang dần dần hoà nhập với xu thế phát triển chung của các nước trong khu vực và trên thế giới đồng thời cùng với sự đổi mới trong nhận thức về nguồn lực cũng như chính sách đào tạo hợp lý chúng ta sẽ từng bước làm chủ các dịch vụ logistisc, không để thất thoát và biến nó thành "công cụ" mang lại thu nhập lớn cho nền kinh tế quốc dân. Và khi đó, Việt Nam cũng sẽ đứng vào hàng ngũ những nước có hoạt động Logistics phát triển như Napoleon đã từng nói:

"Hậu cần là cho những kẻ nghiệp dư, còn những người chuyên nghiệp dùng Logistics"

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Donald Bowersox, David Closs và M. Bixby Cooper (2002), Supply Chain Logistics Management, NXB. McGraw - Hill/Irwin.

2. David Lowe (2002), The Dictionary of Transport and Logistics, NXB. Kogan Page.

3. Luật Hàng hải Việt Nam 2005.

4. Luật Thương mại Việt Nam 2005.

5. PGS.TS Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics Khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam, NXB. Giao Thông Vận Tải.

6. PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2006), Quản trị Logistics, NXB. Thống Kê.

7. The World Bank (2007), Connecting to Compete: Trade Logistics in the Global Economy - The Logistics Performance Index and its Indicators.

8. www.fiata.com

9. www.Logistics.com.vn

10. www.nationmultimedia.com

11. www.vinafco.com.vn

12. www.viffas.org.vn

13. www.vinalines.com.vn

14. www.vinashin.com.vn

15. www.vietnamshipper.com

Phụ lục 1:

World Bank's Logistics Performance Index


Country Rank Score

Country Rank Score

Singapore 1 4.19

Netherlands 2 4.18

Germany 3 4.10

Sweden 4 4.08

Austria 5 4.06

Japan 6 4.02

Switzerland 7 4.02

Hong Kong, China 8 4.00

United Kingdom 9 3.99

Canada 10 3.92

Ireland 11 3.91

Belgium 12 3.89

Denmark 13 3.86

United States 14 3.84

Finland 15 3.82

Norway 16 3.81

Australia 17 3.79

France 18 3.76

New Zealand 19 3.75

United Arab Emirates 20 3.73

Taiwan, China 21 3.64

Italy 22 3.58

Luxembourg 23 3.54

South Africa 24 3.53

Korea, Rep. 25 3.52

Spain 26 3.52

Malaysia 27 3.48

Portugal 28 3.38

Greece 29 3.36

China 30 3.32

Thailand 31 3.31

Chile 32 3.25

Israel 33 3.21

Turkey 34 3.15

Hungary 35 3.15

Bahrain 36 3.15

Slovenia 37 3.14

Czech Republic 38 3.13

India 39 3.07

Poland 40 3.04

Saudi Arabia 41 3.02

Latvia 42 3.02

Indonesia 43 3.01

Kuwait 44 2.99

Argentina 45 2.98

Qatar 46 2.98

Estonia 47 2.95

Oman 48 2.92

Cyprus 49 2.92

Slovak Republic 50 2.92

Romania 51 2.91

Jordan 52 2.89

Vietnam 53 2.89

Panama 54 2.89

Bulgaria 55 2.87

Mexico 56 2.87

São Tomé and Principe 57 2.86

Lithuania 58 2.78

Peru 59 2.77

Tunisia 60 2.76

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Nghiên cứu thị trường logistics miền Bắc Việt Nam - 14


Country Rank Score

Country Rank Score

Brazil 61 2.75

Guinea 62 2.71

Croatia 63 2.71

Sudan 64 2.71

Philippines 65 2.69

El Salvador 66 2.66

Mauritania 67 2.63

Pakistan 68 2.62

Venezuela, RB 69 2.62

Ecuador 70 2.60

Paraguay 71 2.57

Costa Rica 72 2.55

Ukraine 73 2.55

Belarus 74 2.53

Guatemala 75 2.53

Kenya 76 2.52

Gambia, The 77 2.52

Iran, Islamic Rep. 78 2.51

Uruguay 79 2.51

Honduras 80 2.50

Cambodia 81 2.50

Colombia 82 2.50

Uganda 83 2.49

Cameroon 84 2.49

Comoros 85 2.48

Angola 86 2.48

Bangladesh 87 2.47

Bosnia and Herzegovina 88 2.46

Dominican Republic 96 2.38

Egypt, Arab Rep. 97 2.37

Lebanon 98 2.37

Russian Federation 99 2.37

Zambia 100 2.37

Senegal 101 2.37

Côte d’Ivoire 102 2.36

Kyrgyz Republic 103 2.35

Ethiopia 104 2.33

Liberia 105 2.31

Moldova 106 2.31

Bolivia 107 2.31

Lesotho 108 2.30

Mali 109 2.29

Mozambique 110 2.29

Azerbaijan 111 2.29

Yemen, Rep. 112 2.29

Burundi 113 2.29

Zimbabwe 114 2.29

Serbia and Montenegro115 2.28

Guinea-Bissau 116 2.28

Lao PDR 117 2.25

Jamaica 118 2.25

Togo 119 2.25

Madagascar 120 2.24

Burkina Faso 121 2.24

Nicaragua 122 2.21

Haiti 123 2.21


Benin 89 2.45

Macedonia, FYR 90 2.43

Malawi 91 2.42

Sri Lanka 92 2.40

Nigeria 93 2.40

Morocco 94 2.38

Papua New Guinea 95 2.38

Eritrea 124 2.19

Ghana 125 2.16

Namibia 126 2.16

Somalia 127 2.16

Bhutan 128 2.16

Uzbekistan 129 2.16

Nepal 130 2.14

Country Rank Score

Country Rank Score

Armenia 131 2.14

Mauritius 132 2.13

Kazakhstan 133 2.12

Gabon 134 2.10

Syrian Arab Republic 135 2.09

Mongolia 136 2.08

Tanzania 137 2.08

Solomon Islands 138 2.08

Albania 139 2.08

Algeria 140 2.06

Guyana 141 2.05

Chad 142 1.98

Niger 143 1.97

Sierra Leone 144 1.95

Djibouti 145 1.94

Tajikistan 146 1.93

Myanmar 147 1.86

Rwanda 148 1.77

Timor-Leste 149 1.71

Afghanistan 150 1.21

Xem tất cả 127 trang.

Ngày đăng: 11/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí