Kế toán tài chính 2 - 7

thanh lý nhươn

g bán các khoản đầu tư (ghi nhân

lai

, lỗ vào doanh thu hoaṭ đôṇ g tài

chính hoặc chi phí tài chính).

3. Giá phí các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua côṇ g (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (nếu có), như: Chi phí giao dic̣ h, môi

giới, tư vấn, kiểm toán, lê ̣phí, thuế và phí ngân hàng…Trường hơp đâù tư bằng taì san̉

phi tiền tê,̣ giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh.

4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từ ng công ty con , công ty liên doanh , liên kết và ̀ ng khoản đầ u tư vào đơn vi ̣khác . Thời điểm ghi

nhân

các khoản đầu tư tài chính dài han

là thời điểm chính thứ c có quyền sở ̃u ,

cụ thể như sau :

– Chứ ng khoán niêm yết đươc


ghi nhân


tai


thời điểm khớp lêṇ h;


nhân

– Chứ ng khoán chưa niêm y ết, các khoản đầu tư dưới hình thức khác được ghi taị thời điểm chính thứ c có quyền sở ̃u theo quy điṇ h của pháp luâṭ .

5. Phải hạch toán đầy đủ , kịp thời các khoản cổ tức , lơi

nhuân

đươc

chia vào Báo

cáo tài c hính riêng của công ty mẹ tại thời điểm được quyền nhận . Cổ tứ c, lơi

nhuân

đươc

chia trong môt

số trường hơp

đươc

hac̣ h toán như sau:

a) Cổ tứ c, lơi

nhuân

đươc

chia bằng tiền hoăc

tài sản phi tiền tê ̣cho giai đoan

sau

ngày đầu tư đươc

hac̣ h toán vào doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính theo giá tri ̣hơp

lý tai

ngày được quyền nhận ;

b) Cổ tứ c , lơi

nhuân

đươc

chia bằng tiền hoăc

tài sản phi tiền tê ̣cho giai đoan

trước ngày đầu tư không hac̣ h toán và o doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính mà hac̣ h toán giảm giá trị khoản đầu tư.

c) Khi xác điṇ h giá tri ̣doanh nghiêp để cổ phâǹ hoá , nêú cać khoan̉ đâù tư vaò

đơn vi ̣khác đã đươc đań h giá tăng tương ứ ng với phâǹ sở̃u của doan h nghiêp cô

phần hoá trong lơi

nhuân

sau thuế chưa phân phối của công ty con , công ty liên doanh,

liên kết , doanh nghiêp

cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy điṇ h của

pháp luật. Sau đó , khi nhân

đươc

phần cổ tứ c , lơi

nhuân

đã dùng để đánh giá tăng vốn

Nhà nước , doanh nghiêp

cổ phần hoá không ghi nhân

doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính

mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư.

d) Trường hơp

nhân

cổ tứ c bằng cổ phiếu thì thưc

hiên

theo nguyên tắc :

– Các đơn vị không do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lê ̣chỉ theo dõi sô

lươn

g cổ phiếu đươc

nhân

trên thuyết minh Báo cáo tài chính , không ghi nhân

tăng giá

trị khoản đầu tư và doanh thu hoạt động tài chính.

– Doanh nghiêp

do Nhà nước sở ̃u 100% vốn điều lê ̣thưc

hiên

theo quy điṇ h của

pháp luật áp dụng cho loại hình doanh nghiệp do Nhà nước sở hữ1u00% vốn điều lê. ̣

6. Giá vốn các khoản đầu tư tài chính khi thanh lý, nhươn

g bán đươc

xác điṇ h theo

phương pháp bình quân gia quyền di đôṇ g(bình quân gia quyền theo từng lần mu)a.

7. Doanh nghiêp

không đươc

phân loaị laị khoản đầu tư vào công ty con , công ty

liên doanh, liên kết thành chứ ng khoán kinh doanh trừ khi đã thư ̣c sư ̣ thanh lý, nhương

bán khoản đầu tư , dân

đến mất quyền kiểm soát đối với công ty con , mất quyền đồng

kiểm soát đối với công ty liên doanh , và không còn ảnh hưởng đáng kể đối với công ty liên kết.

8. Viêc

xác điṇ h quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể là tạm thời

đươc

thưc

hiên

taị thời điểm ghi nhân

ban đầu khoản đầu tư . Trong trường hơp

này, kế

toán ghi nhận khoản đầu tư là đầu tư góp vốn vào đơn vị khác hoặc chứng kh oán kinh

doanh, không ghi nhân

khoản đầu tư vào công ty con , công ty liên doanh, liên kết.

9. Khi lâp

Báo cáo tài chính , doanh nghiêp

phải xác điṇ h giá tri ̣khoản đầu tư bi

tổn thất để trích lâp dư ̣ phòng tổn thât́ đâù tư.

BÀI TẬP


Bài 1

Chọn đúng hoặc sai và giải thích các câu sau:

1. Lãi (lỗ) phát sinh từ chuyển nhượng, thanh lý, thu hồi khoản đầu tư vào công ty con được hạch toán vào tài khoản chi phi khác hoặc tài khoản thu nhập khác.

2. Khi hạch toán các khoản đầu tư tài chính, giá trị các khoản đầu tư tài chính khi ghi sổ được xác định theo phương pháp giá gốc.

3. Công ty A mua 50.000 cổ phiếu thường đầu tư góp vốn vào công ty B, tổng mệnh giá là 800 triệu đồng, tổng giá mua là 820 triệu đồng, chi phí mua là 10 triệu, tất cả đã trả bằng chuyển khoản. Vốn điều lệ của công ty là 10 tỷ đồng. Tỷ lệ biểu quyết của công ty là 15%.

4. Mức dự phòng tổn thất giảm giá các khoản đầu tư tài chính được lập khi chênh lệch giữa giá gốc và giá thị trường là âm (<0).

5. Ngày 15/2/N công ty X nhượng bán 3.000 trái phiếu Y thời điểm đáo hạn là 31/12/N giá bán là 900.000 đồng/trái phiếu đã thu bằng chuyển khoản, giá gốc

800.000 đồng/trái phiếu, kế toán phản ánh như sau: (Đvt: 1.000đ) Nợ TK 112: 2.700.000

Có TK 2282: 2.400.000

Có TK 515: 300.000

6. Ngày 21/10/N công ty A đem 1 phần mềm quản lý đi góp vốn liên doanh vào công ty C, nguyên giá là 100 triệu đồng, đã khấu hao 20 triệu đồng, tài sản này được các bên liên doanh chấp thuận với giá 90 triệu đồng, kế toán phản ánh:

Nợ TK 222: 90

Nợ TK 214: 20

Có TK 211: 100

Có TK 811: 10

7. Ngày 10/3/N, Phải thu của công ty An Long 300 triệu đồng, đã quá hạn thanh toán 3 tháng, công ty X xác định tỷ lệ dự phòng là 30%, kế toán phản ánh:

Nợ TK 6426: 210

Có TK 2293: 210

8. Tỷ lệ biểu quyết được tính bởi công thức: Số lượng cổ phiếu nắm giữ

Vốn điều lệ của công ty

x 100%

9. Công ty A mua 1000 cổ phiếu của công ty B, tổng giá mua là 100 triệu, chi phí môi giới là 2 triệu, tất cả đã chi bằng tiền mặt, giá gốc của 1.000 cổ phiếu trên là 100 triệu

10. Công ty A hiện đang nắm giữ 60% vốn chủ sở hữu của công ty B, sau khi chuyển nhượng bớt 30% vốn chủ sở hữu của công ty B thì công ty B vẫn là công ty con của công ty A.

11. Khi trích lập dự phòng hoặc bổ sung giảm giá chứng khoán kinh doanh kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 2291/ Có TK 635

12. Ngày 30/10/N, công ty A bán 10.000 trái phiếu Z, đáo hạn 31/12/N+1. Giá bán 12.500 đồng/trái phiếu đã thu bằng chuyển khoản sau khi đã trừ đi chiết khấu thanh toán 1% biết giá gốc là 12.000 đồng/trái phiếu, kế toán phản ánh như sau:

Nợ TK 112: 120.000.000

Nợ TK 635: 5.000.000

Có TK 1282: 120.000.000

Có TK 515: 5.000.000

13. Ngày 31/12/N giá thị trường cổ phiếu của công ty B là 100.000 đồng/cp, biết giá gốc là 102.000 đồng/cp, với số lượng là 10.000 cổ phiếu, kế toán không cần lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.

14. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định nếu đánh giá giá trị tài sản cố định cao hơn giá trị ghi sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì khoản chênh lệch này kế toán phản ánh vào bên có tài khoản doanh thu hoạt động tài chính

15. Chứng khoán kinh doanh bao gồm các khoản tiền gửi có kì hạn, cổ phiếu, cho vay

16. Khi tiến hành xóa nợ cho các khoản nợ khó đòi kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 635

Có TK 131

17. Đối với trường hợp giảm giá hàng tồn kho thì mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo công thức sau:

Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho = số lượng hàng tồn kho giảm giá giá gốc

18. Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lí xóa nợ nay thu được kế toán hạch toán vào bên có TK 515

19. Công ty X mua 5.000 cổ phiếu của công ty A mệnh giá 500.000 đồng/cp, giá mua thực tế là 520.000 đồng/cp đã trả bằng chuyển khoản, chi phí phát sinh trong quá trình mua là 3.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt, giá gốc của

5.000 cổ phiếu trên là 2.503.000.000 đồng

20. Công ty X đem 1 lô hàng đi góp vốn liên doanh, giá trị thực tế là 80 triệu đồng, giá trị được hội đồng liên doanh chấp thuận là 85 triệu đồng kế toán phản ánh như sau:

Nợ TK 222: 85

Có TK 156: 85

Bài 2

Đầu tháng 1/N Công ty A có tình hình như sau:

Đvt: triệu đồng


Đối tác đầu tư

Vốn điều lệ

của đối tác

Số lượng cổ

phiếu nắm giữ

Tổng số tiền

theo mệnh giá

Tổng giá

thực tế

Công ty B

10.000

51.000

5.100

5.500

Công ty C

20.000



10.000

Công ty D

15.000

50.000

5.000

4.800

Công ty E

25.000

25.000

2.500

2.600

Công ty F

16.000

10.000

1.000

1.200

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.

Kế toán tài chính 2 - 7

Trong năm N công ty có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Mua 60.000 cổ phiếu thường của công ty H, tổng mệnh giá: 6.000. Tổng giá mua: 6.100; chi phí mua: 10, tất cả đã trả bằng chuyển khoản. Vốn điều lệ của công ty H là: 10.000.

2. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị công ty F, tỷ lệ cổ tức cổ phiếu thường năm N-1 là 10%.

3. Mua thêm 50.000 cổ phiếu thường của công ty F ở sở Giao dịch chứng khoán tổng giá mua: 4.600; chi phí mua: 20; tất cả đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.

4. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị công ty E, tỷ lệ cổ tức cổ phiếu thường là: 10%.

5. Nhượng bán 20.000 cổ phiếu của Công ty E cho công ty Q, tổng giá bán là: 1.900; Công ty Q thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.

6. Theo hợp đồng liên doanh kí kết với công ty Z về việc thành lập công ty liên doanh I (tỷ lệ lợi ích của mỗi bên liên doanh là 50%). Công ty A chuyển vốn vào công ty I như sau:

- TSCĐ hữu hình: nguyên giá: 2.500; hao mòn luỹ kế: 500; giá thoả thuận: 1.500.

- Tiền mặt: 50.

- Tiền gửi ngân hàng: 150.

7. Bán 30.000 cổ phiếu của công ty B cho công ty L. Tổng giá bán: 4.000; công ty L đã thanh toán cho công ty A bằng tiền gửi ngân hàng.

8. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị công ty B, tỷ lệ cổ tức cổ phiếu thường năm N-1 là 12%.

9. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị công ty C, lợi nhuận liên doanh công ty C chia cho công ty A là: 120; công ty A quyết định bổ sung thu nhập đó vào vốn đầu tư cho công ty C.

10. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị công ty D, tỷ lệ cổ tức cổ phiếu thường là 15%.

11. Nhận được cổ tức của các Công ty B, D, E, F bằng chuyển khoản.

12. Nhượng bán toàn bộ vốn đầu tư liên doanh tại công ty C cho công ty Z với tổng giá bán là 11.000. Chi phí nhượng bán đã chi ra bằng tiền mặt: 30.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản. Biết các đối tác đầu tư đầu kì này không tăng thêm vốn điều lệ.

2. Giả sử cuối năm N, giá cả các loại cổ phiếu (cp) mà công ty A đang nắm giữ trên thị trường chứng khoán như sau: (Đvt : 1.000 đồng)

Cổ phiếu của

Giá thị trường ngày 31/12/N

Công ty B

100/cp

Công ty D

100/cp

Công ty E

90/cp

Công ty F

110/cp

Công ty H

120/cp

Hãy xác định mức trích dự phòng giảm giá đầu tư tài chính và ghi vào tài khoản.

3. Hãy xác định kết quả hoạt động kinh doanh tài chính trong năm N.

Bài 3

Đầu năm N, tình hình cổ phiếu, trái phiếu mà công ty X đang nắm giữ như sau (ĐVT: 1.000 đồng):

- Tình hình cổ phiếu (cp) đầu tư dài hạn vào Công ty


Loại cổ phiếu


Số lượng

Mệnh giá 1 cổ phiếu

Giá gốc 1 cổ phiếu

Mức trích dự

phòng cho 1 cổ phiếu

Tỷ lệ quyền biểu quyết

Công ty B

5.000

500

400

100

2%

Công ty C

10.000

1.000

900

0

25%

Công ty D

8.000

500

560

50

16%

Công ty E

26.000

1.000

1.200

20

52%

Công ty F

12.000

500

450

0

48%

Tình hình trái phiếu (tp) đầu tư đến ngày đáo hạn


Loại trái

phiếu

Số lượng

Mệnh giá 1

trái phiếu

Giá gốc 1 cổ

phiếu

Thời điểm

đáo hạn

X

1.000

500

505

6/2/N

Y

5.000

1.000

990

22/5/N+3

Z

1.000

1.000

1.060

15/4/N

Trong năm N có tình hình như sau:

1. Nhận được thông báo của công ty C về tỷ lệ chia cổ tức trong năm N-1 là: 12%.

2. Mua 35.000 cổ phiếu của công ty B, mệnh giá: 500/cp; giá mua thực tế: 450/cp (đã trả bằng tiền gửi ngân hàng).

3. Nhận được thông báo của công ty B, tỷ lệ cổ tức trong năm N-1 là: 5%.

4. Nhận được tiền cổ tức của công ty B và công ty C bằng chuyển khoản.

5. Thanh toán trái phiếu X đáo hạn, tiền gốc: 505/tp, tiền lãi: 30/tp, đã nhận tiền bằng chuyển khoản.

6. Nhượng bán 3.000 trái phiếu Y, giá bán 950/tp đã thu tiền bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh toán bằng tiền mặt: 20.000.

7. Nhượng bán 300 cổ phiếu của công ty D, giá bán: 510/cp đã thu tiền bằng chuyển khoản. Sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán cho người mua.

8. Mua 2.000 trái phiếu T, mệnh giá: 1.000/tp, thời hạn 5 năm, lãi trả trước theo tỷ lệ: 25%, Công ty X đã thanh toán bằng chuyển khoản: 800/tp. Chi phí phát sinh trong quá trình mua số trái phiếu trên là: 5.000 (đã trả bằng tiền mặt).

9. Mua 2.000 cổ phiếu của công ty F, mệnh giá: 500/cp; giá mua thực tế: 520 đã trả bằng tiền vay ngắn hạn. Chi phí phát sinh trong quá trình mua số cổ phiếu này đã thanh toán bằng tiền mặt: 30.000.

10. Bán 16.000 cổ phiếu của công ty E, giá bán: 1.250/cp đã thu tiền bằng chuyển khoản sau khi chiết khấu thanh toán 1% cho khách hàng.

11. Bán 4.000 cổ phiếu của công ty D, giá bán 550/cp, khách hàng trả bằng tiền mặt 30%, bằng chuyển khoản 70%.

12. Nhận lãi bằng chuyển khoản từ số trái phiếu Y còn lại theo tỷ lệ 6% trên mệnh giá.

13. Mua 50.000 cổ phiếu của công ty B, mệnh giá: 500/cp; giá mua 460/cp, công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.

14. Giá bán của các loại chứng khoán mà công ty X đang nắm giữ tại ngày 31/12/N như sau:

- Cổ phiếu công ty B: 480/cp

- Cổ phiếu công ty C: 800/cp

- Cổ phiếu công ty D: 530/cp

- Cổ phiếu công ty E: 1.220/cp

- Cổ phiếu công ty F: 400/cp

- Trái phiếu Y : 995/tp

- Trái phiếu T : 820/tp

Yêu cầu:

1. Với kì kế toán năm, hãy định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản.

2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tài chính.Biết rằng các đơn vị mà công ty X đang nắm giữ cổ phiếu không thay đổi quy mô vốn điều lệ.

Bài 4

I. Đầu năm N-1, TK 2293 của công ty X không có số dư.

II. Ngày 31/12/N-1, tình hình nợ xấu của công ty X như sau (Đvt: triệu đồng):

1. Phải thu công ty TNHH A (khách hàng): 500; công ty A đã tuyên bố phá sản, tỷ lệ thu hồi ước tính của công ty A là 40%.

2. Phải thu công ty tư nhân B (khách hàng): 300, chủ doanh nghiệp đã bỏ trốn, công ty X xác định tỷ lệ dự phòng: 100%.

3. Phải thu công ty TNHH C (khách hàng): 200; quá hạn thanh toán 6 tháng, công ty X xác định tỷ lệ dự phòng là 30%.

4. Ứng trước tiền cho công ty TNHH D (người bán): 100, công ty D đã tuyên bố phá sản, tỷ lệ trích dự phòng là 30%.

III. Trong năm N công ty X có tình hình như sau:

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân (khách hàng B) đã bị cơ quan pháp luật bắt giữ và xét xử, theo quyết định của toà án, công ty B thanh toán toàn bộ số nợ cho công ty X (đã nhận bằng tiền mặt).

2. Tổ thanh toán nợ của công ty A trả tiền cho công ty X: 200 bằng chuyển khoản; số tiền còn lại công ty A được công ty X làm thủ tục xoá nợ.

3. Tổ thanh toán nợ công ty D trả tiền cho công ty X : 60 bằng chuyển khoản, số tiền còn lại công ty D được công ty X làm thủ tục xoá nợ.

VI. Tình hình nợ xấu cuối năm N:

1. Phải thu công ty TNHH C (khách hàng): 200; quá hạn thanh toán trên 1 năm, công ty X xác định tỷ lệ dự phòng: 50%.

2. Phải thu công ty THHH E (người bán): 300; quá hạn thanh toán 4 tháng, công ty X xác định tỷ lệ dự phòng: 30%.

3. Ký quỹ ngắn hạn ở công ty TNHH L: 100; công ty L tuyên bố phá sản, tỷ lệ thu hồi ước tính từ công ty L là 40%.

Yêu cầu:

1. Tính dự phòng phải thu khó đòi và ghi các định khoản kế toán cần thiết ở thời điểm 31/12/N-1.

2. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong năm N vào tài khoản.

3. Tính dự phòng phải thu khó đòi và ghi các định khoản kế toán cần thiết ở thời điểm 31/12/N.

Xem tất cả 254 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí