Đánh giá hiệu quả đảm bảo QoS cho truyền thông đa phương tiện của chiến lược quản lý hàng đợi Wred - 11

− Độ phục hồi của dữ liệu sau khi xảy ra bùng phát được cải thiện đáng kể. Nếu có cấu hình đúng đắn, thì tốc độ truyền sẽ được bảm đảo, vẫn đạt tối đa ngay cả khi tắc nghẽn xảy ra.

Việc thiết lập cấu hình ưu tiên một cách hợp lý cho các luồng traffic là tối quan trọng trong WRED. Thí nghiệm với TSW3CM cho thấy nếu nguồn bùng phát được giới hạn không đúng mức, thì khi xảy ra tắc nghẽn, giao thức sẽ không có được kết quả mong muốn, thậm chí còn giảm đáng kể hiệu năng của hệ thống

4.6 Hướng nghiên cứu tiếp theo

Trong phạm vi luận văn này chúng tôi mới nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá và mô phỏng một số chiến lược quản lý hàng đợi: DropTail, RED và đặc biệt là WRED. Để có thể chứng minh được tính ưu việt của giao thức WRED cũng như tăng tính chất thực tiễn của nghiên cứu, chúng ta có thể phát triển luận văn theo hướng triển khai, áp dụng RED, WRED trên 1 số thiết bị router/switch của Cisco.

Trong thực tế, cơ chế quản lý hàng đợi RED và WRED đã được lập trình như là 1 thành phần hoàn chỉnh của router/switch và được tích hợp vào hệ điều hành IOS trên một số thiết bị phần cứng của Cisco, Juniper. Các dòng router/switch của Cisco hỗ trợ RED, WRED là: AS5200, 4000, 4500 4700, 7000 series, 7500 series…

Qua quá trình nghiên cứu, có 3 kịch bản triển khai thực tế của Cisco mà sử dụng cơ chế quản lý hàng đợi RED, WRED như là 1 thành phần của QoS. Chúng tôi đề xuất một số giải pháp triển khai trong doanh nghiệp.

Dưới đây là các giải pháp triển khai:

4.6.1 SNA ToS (System Network Architecture Term of Service)

Kiến trúc hệ thống mạng (SNA) ToS là 1 khái niệm liên quan đến sự chuyển mạch ở tầng datalink (datalink switching plus DSLw+), nó cho phép ánh xạ giữa một kiến trúc hệ thống mạng CoS (Class of Service) với 1 dịch vụ IP riêng lẻ.

Sơ đồ triển khai của hệ thống như sau:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.


Hình 4 17 Kiến trúc mạng TOS DLSW mở 4 TCP session và ánh xạ mỗi lưu lượng SNA 1

Hình 4.17 Kiến trúc mạng TOS

DLSW+ mở 4 TCP session và ánh xạ mỗi lưu lượng SNA ToS vào 1 session, trong hình vẽ trên là các dịch vụ SNA interactive, Telnet, SNA batch và FTP. Mỗi session lại được đánh dấu bằng 1 độ ưu tiên trong queue và có thể áp dụng các cơ chế quản lý hàng đợi của QoS.

4.6.2 QoS VoIP Solution

Với mục đích tăng cường chất lượng thoại trong truyền tin VoIP, khả năng QoS cần phải thêm vào mạng dữ liệu truyền thống. Chức năng QoS của hệ điều hành IOS trên các thiết bị Cisco đáp ứng tốt yêu cầu đó với việc kết hợp luồng dữ liệu voice với dữ liệu thông thường.

Sơ đồ sau diễn tả một mô hình mạng doanh nghiệp thực tế sử dụng hệ thống VoIP đã được tối ưu về chi phí thoại.


Hình 4 18 Sơ đồ hệ thống VoIP trong doanh nghiệp 3 router dòng 3620 3640 kết nối 2

Hình 4.18 Sơ đồ hệ thống VoIP trong doanh nghiệp

3 router dòng 3620, 3640 kết nối giữa 3 chi nhánh của doanh nghiệp, trên đó được cấu hình QoS với các chiến lược quản lý hàng đợi để tối ưu tốc độ truyền và giảm độ trễ cho dữ liệu thoại.


4.6.3 QoS trong streaming video

Xây dựng hệ thống streaming video thì khó khăn hơn hệ thống VoIP vì video yêu cầu được đáp ứng một lượng dải thông lớn hơn rất nhiều. Trong sơ đồ tiếp theo, giao thức RSVP (Resource Reservation Protocol) được kết nối với hệ thống ATM PVCs để đảm bảo 1 lượng băng thông ổn định cho việc truyền streaming video.


Hình 4 19 Sơ đồ hệ thống Streaming Video trong doanh nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài 3


Hình 4.19 Sơ đồ hệ thống Streaming Video trong doanh nghiệp


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu Tiếng Việt

[1]. PGS.TS. Nguyễn Đình Việt, Bài giảng đánh giá hiệu năng mạng máy tính, 2008.

[2]. PGS.TS. Nguyễn Đình Việt, Bài giảng Mạng và Truyền số liệu nâng cao, 2008.

[3]. Luận văn cao học - Nguyễn Đức Xuân Bình, 2009.

[4]. Vũ Duy Lợi, Nguyễn Đình Việt, Ngô Thị Duyên, Lê Thị Hợi (2004), “Đánh giá hiệu suất chiến lược quản lý hàng đợi RED bằng bộ mô phỏng NS”, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia lần thứ hai về Nghiên cứu, Phát triển và Ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT.rda'04), (Hà nội, 24-25/9/2004). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 5/2005, trang 394-403.

Báo cáo khoa học, PGS,TS Vũ Duy Lợi, TS Nguyễn Đình Việt, Sinh viên Ngô Thị Duyên, Lê Thị Hợi, 2004.

[5]. Luận văn cao học – Lê Đình Danh, 2007

Tài liệu Tiếng Anh

[6]. The ns Manual (formerly ns Notes and Documentation) - A Collaboration between researchers at UC Berkeley, LBL, USC/ISI, and Xerox PARCAAuthor, Reference 1, Publisher, Year.

[7]. A study of TCP-RED congestion control using ns2 - Arijit Ganguly & Pasi Lassila

[8]. A Network Simulator Differentiated Services Implementation - Peter Pieda & Jeremy Ethridge & Mandeep Baines & Farhan Shallwani

[9]. Implementing Quality of Service – Cisco

[10]. Integration of Mechanisms for ACK Control and Queueing Management in Network Traffic Control – Vo Thanh Tu & Nguyen Thuc Hai

[11]. Adaptive RED: An Algorithm for Increasing the Robustness of RED’s Active Queue Management - Sally Floyd, Ramakrishna Gummadi, and Scott Shenker [12]. NS Simulator for beginners - Eitan Altman & Tania Jimenez

[13]. Network advanced modeling in NS-2 - Giovanni Perbellini

[14]. B. SUTER ET AL., “Efficient Active Queue Management for Internet Routers”, Proc. Eng. Conf. at Interop 98, Las Vegas, NV, May 1998.

[15]. http:// www. isi.edu/nsnam/ns/ns-documentation.html

[16]. LEONARD KLEINROCK, “On the Modeling and Analysis of Computer Networks”, IEEE, vol.81, No.8, August 1993.

[17]. M. BORDEN, V. FIROIU, “Queue Management for Congestion Control”, IEEE INFOCOM, Mar 2000.

[18]. S. FLOYD AND V. JACOBSON, “Random Early Detection Gateways for Conges-tion Avoidance”, IEEE/ACM Trans. Net., vol. 1, no. 4, Aug. 1993, pp.397–413.

[19]. SALLY FLOYD, “A Report on Some Recent Developments in TCP Congestion Control”, IEEE Magazine, April 2001.

[20]. R. G. GALLAGER, A. K. PAREKH, “A Generalized Processor Sharing Approach to Flow Control in Integrated Services Networks: The Multiple Node Case”, IEEE Net., vol. 2, no. 2, Apr. 1994, pp. 137–50.

Xem tất cả 88 trang.

Ngày đăng: 15/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí