Dõi liên tục trong vòng 12 tháng đầu tiên, ghi nhận, tỷ lệ tử vong sau 90 ngày là 66 bệnh nhân (6,7%) và tỷ lệ tử vong sau 12 tháng là 103 bệnh nhân (10,5%) [23]. Năm 2015, Maruyama Yukio và cộng sự, nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ ...
Năm 2015, Montazerifar Farzaneh và cộng sự, tại Iran, nghiên cứu leptin HT, CRP và tình trạng dinh dưỡng ở BN BTM đang LMCK, nghiên cứu được tiến hành trên 45 BN BTM đang LMCK (nhóm bệnh) và 40 người khỏe mạnh (nhóm chứng), ghi nhận, leptin HT ở ...
Ngày nằm viện, tổng số lần nằm viện và thời gian đến bệnh viện lần đầu tiên [50]. Năm 2006, Shinaberger S. Christian và cộng sự, chia làm hai đối tượng nghiên cứu BN BTM đang LMCK có nPNA < 1 g/kg/ngày và nhóm II có nPNA ≥ 1 g/kg/ngày, sự ...
Chúng ta biết rằng tình trạng béo phì càng tăng thì tăng nguy cơ bệnh lý tim mạch và đái tháo đường đề kháng insulin càng nặng hơn trong cộng đồng nói chung. Năm 2012, tác giả Shanker Anoop và cộng sự, nghiên cứu mối liên quan giữa leptin ...
4.2.1.2. Đánh giá dinh dưỡng theo chỉ số SGA_3 Năm 2004, Steiber Alison L và cộng sự, kết luận phương pháp đánh giá dinh dưỡng theo thang điểm SGA_3 là một công cụ đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho kết quả nhanh chóng và dễ dàng thực hiện ...
4.1.6. Nồng độ ure HT và creatinin HT Nồng độ ure HT (mmol/L) ở BN BTM đang LMCK là 23,84 ± 5,15 mmol/L và nồng độ ure HT ở BN BTM đang LMBLT ngoại trú là 16,92 ± 5,33 mmol/L có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05). Riêng nhóm LMBLT ...
Bảng 3.28. Mối tương quan giữa tỷ lệ thoái biến protein bình thường (nPCR) với ure HT, CRP hs và BMI. Β p Hằng số 0,658 Ure HT (mmol/L) 0,535 0,001 CRP hs (mg/dL) 0,222 0,001 BMI (kg/m 2 ) - 0,355 0,031 Cholesterol_TP (mmol/L) 0,118 0,127 Triglycerid (mmol/L) 0,013 0,848 ...
Bảng 3.25. Nồng độ cholesterol và triglycerid theo từng nhóm leptin HT Leptin HT (ng/mL) Lọc máu chu kỳ (n=207) LMBLT ngoại trú (n=52) Cholesterol Triglycerid Cholesterol Triglycerid Leptin ≤ 3,5 3,86 ± 1,08 c 1,51 ± 0,83 b 5,17 ± 0,86 a 2,16 ± 0,61 c 3,5 < Leptin < ...
Bảng 3.9. Nồng độ leptin huyết thanh (ng/mL). Chỉ số Đối tượng nghiên cứu (n=259) LMCK (n=207) LMBLT ngoại trú (n=52) p Leptin (ng/mL) 1,39 (0 – 61,78) 0,93 (0 – 61,78) 4,03 (0,03 – 61,16) < 0,05 Nhận xét : Sự khác biệt giữa leptin HT (ng/mL) ở hai ...
2.2.6.1. Trung bình, độ lệch chuẩn, so sánh các giá trị trung bình, giá trị p Tính giá trị trung bình và độ lẹch chuẩn: 1 n X x i n i 1 n i 1 n 1 i x x 2 SD So sánh trung bình hai tổng thể và suy đoán thống kê ...
Trang 19, Trang 20, Trang 21, Trang 22, Trang 23, Trang 24, Trang 25, Trang 26, Trang 27, Trang 28,