53. Nếu 3 loại rủi ro trên xảy ra đồng thời, thì Anh/chị & doanh nghiệp sẽ làm gì?
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………
CẢM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN HOÀN THÀNH PHIẾU KHẢO SÁT NÀY!
MẪU ĐĂNG KÝ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn thiết lập, vận hành hệ thống quản trị rủi ro cho công ty con tự quản lý)
Thông tin về rủi ro | Miêu tả rủi ro | Hành động dự phòng/xử lý rủi ro | |||||||||
ID | Thời điểm xác định rủi ro | Rủi ro được xác định bởi | Rủi ro được quản lý bởi | Miêu tả rủi ro | Miêu tả tác động của rủi ro | Đánh giá tần suất | Đánh giá tác động | Đánh giá mức độ ưu tiên | Dự phòng/ xử lý rủi ro | Nguồn gốc hành động | Ngày hành động |
1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Hỗ Trợ Trong Nội Bộ Doanh Nghiệp:
- Đối Với Các Tổ Chức Trong Ngành:
- Quản trị rủi ro xuất khẩu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành - 16
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
…, ngày ... tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BẢNG RỦI RO
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn thiết lập, vận hành hệ thống quản trị rủi ro cho công ty con tự quản lý)
Mã loại rủi ro | Mã duy nhất loại rủi ro theo phân loại của công ty |
Mã tiểu loại rủi ro | Mã duy nhất của tiểu loại rủi ro |
Người đề xuất | |
Ngày đề xuất | |
Mô tả rủi ro | Mô tả ngắn gọn rủi ro |
Nhân viên phụ trách | Nhân viên phụ trách rủi ro này |
Đánh giá rủi ro | |
Khả năng xảy ra rủi ro | Mô tả và đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và phương pháp tiếp cận sử dụng để xác định khả năng này (phân tích lịch sử, tự đánh giá…) |
Tác động của rủi ro | Mô tả và đánh giá tác động khi xảy ra rủi ro và phương pháp tiếp cận sử dụng để xác định tác động này (phân tích tài chính, phân tích dự báo…) |
Mức ưu tiên | Mô tả và đánh giá mức đôh ưu tiên dành cho rủi ro được xác định |
Xử lý rủi ro | |
Các hành động phòng ngừa rủi ro | Mô tả ngắn gọn các hoạt động cần thiết để phòng ngừa rủi ro này |
Các hành động giải quyết rủi ro | Mô tả ngắn gọn các hoạt động cần thiết để giảm thiểu tác động khi rủi ro xảy ra |
Ghi chú: Các phần đánh giá rủi ro và xử lý rủi ro liên quan chặt chẽ tới quy trình quản lý rủi ro.
Các tài liệu kèm theo (nếu có): Liệt kê các tài liệu kèm theo bảng rủi ro này.
…, ngày ... tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ký tên, đóng dấu
MẪU BẢNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn thiết lập, vận hành hệ thống quản trị rủi ro cho công ty con tự quản lý)
Tác động | ||||||
Rất thấp | Thấp | Trung bình | Lớn | Nghiêm trọng | ||
Tần suất | Khả năng xảy ra rất lớn | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình cao | Rủi ro nghiêm trọng | Rủi ro nghiêm trọng | Rủi ro rất nghiêm trọng |
Khả năng xảy ra lớn | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình cao | Rủi ro trung bình cao | Rủi ro nghiêm trọng | Rủi ro nghiêm trọng | |
Có khả năng xảy ra | Rủi ro thấp | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình cao | Rủi ro nghiêm trọng | Rủi ro nghiêm trọng | |
Khả năng xảy ra thấp | Rủi ro thấp | Rủi ro thấp | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình cao | Rủi ro nghiêm trọng | |
Hiếm khi xảy ra | Rủi ro thấp | Rủi ro thấp | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình thấp | Rủi ro trung bình cao |
Ghi chú:
- Ví dụ về tần suất rủi ro: Tần suất thấp nhất có thể dưới 1 lần một thập kỷ, tiếp đến một lần một thập kỷ, một lần trong vài năm, một lần một năm, một lần một tháng… cho đến tần suất cao nhất có thể là vài lần một tuần.
- Ví dụ về mức độ tác động: Có thể từ mức tác động thấp nhất với tổn thất dưới 1% giá trị danh mục, tới các mức tác động cao hơn với các mốc tổn thất 3%, 5%, 10% giá trị danh mục. Mức tổn thất từ 15% trở lên chẳng hạn có thể ứng với tác động rất nghiêm trọng.
…, ngày ... tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ký tên, đóng dấu