70
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. KIỂM ĐỊNH SỰ VI PHẠM GIẢ THUYẾT TRONG MÔ HÌNH
Kiểm định t
Bảng 4.12. Kiểm Định t Cho Các Hệ Số βi Ước Lựơng Hồi Quy Tuyến Tính
Hệ số i | T stat T ,n-k-1 Mức ý nghĩa Kết luận | ||||
Ln G | 1.165 | 8.34 | 2.03 | 0,05 | Bác bỏ H0 |
Ln CPQ | 0.224 | 3.389 | 2.03 | 0,05 | Bác bỏ Ho |
Tung độ góc (C) | 8.46 | 9.516 | 2.03 | 0,05 | Bác bỏ Ho |
Nguồn: Ước | lượng và tính |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Kênh Phân Phối Của Công Ty Lốp Yokohama Việt Nam Hiện Nay
- Các Chiến Lược Định Vị Thương Hiệu Của Công Ty Yokohama
- Cải Thiện Và Cũng Cố Uy Tín Của Công Ty Trên Thị Trường
- Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu tại công ty Lốp YOKOHAMA Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
toán
Kiểm định Fisher
Qua kết quả hồi quy ta có F tính = 47.56
Tra bảng phân phối Fisher ta có F k-1,n-k, = F 1,34,0.05 = 4.13
Ta có F tính > F k-1,n-k, do đó bác bỏ Ho, chấp nhận H1 tức sự biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập theo mô hình hồi quy.
Hệ số xác định R- square
Hệ số R- Square hay còn gọi là hệ số xác định, là đại lượng dùng để đo lường tính thích hợp của đường hồi quy. Hay nói cách khác, hệ số xác định đo lường phần trăm biến thiên của Y được giải thích bởi mô hình hồi quy.
Theo kết quả hồi quy ta có R2 = 0.74 nghĩa là 74% sự biến động của doanh thu được giải thích bởi mô hình.
Hiện tượng phương sai không đồng đều
Từ phương trình hồi quy nhân tạo ta có hệ số xác định R2aux = 0.22 Ta có Wstat = n * R2aux = 36 *0.22 = 7.92
Tra bảng phân phối Chi Square ta có: χ2 0.05,5 = 11.07
Wstat < χ2 0.05,20 nên chấp nhận Ho, tức là mô hình không có hiện tượng phương sai không đồng đều
White Heteroskedasticity Test:
1.774664 | Prob. F(5,30) | 0.148349 | |
Obs*R-squared | 8.217449 | Prob. Chi-Square(5) | 0.144652 |
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares
Date: 03/11/03 Time: 10:37 Sample: 1 36
Included observations: 36
Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. | |
C | 5.500574 | 4.492795 | 1.224310 | 0.2304 |
LOG(CPQ) | 0.197867 | 0.468875 | 0.422004 | 0.6760 |
(LOG(CPQ))^2 | -0.024479 | 0.022153 | -1.105014 | 0.2779 |
(LOG(CPQ))*(LOG(G)) | 0.070034 | 0.069219 | 1.011774 | 0.3197 |
LOG(G) | -2.744769 | 1.226698 | -2.237526 | 0.0328 |
(LOG(G))^2 | 0.206927 | 0.106184 | 1.948755 | 0.0607 |
R-squared | 0.228262 | Mean dependent var | 0.007058 | |
Adjusted R-squared | 0.099640 | S.D. dependent var | 0.007881 | |
S.E. of regression | 0.007478 | Akaike info criterion | -6.802594 | |
Sum squared resid | 0.001678 | Schwarz criterion | -6.538674 | |
Log likelihood | 128.4467 | F-statistic | 1.774664 | |
Durbin-Watson stat | 2.370511 | Prob(F-statistic) | 0.148349 |
Hiện tượng tự tương quan
Tiến hành kiểm định Durbin Watson
Từ kết xuất của mô hình hồi quy gốc ta có trị số Durbin Watson d = 1.658 Tra bảng Durbin Watson với k =2 và n = 36 ta có dl = 1,28 và du = 1,57
Ta so sánh dl < du < d < 2 nên chắc chắn không có hiện tượng tự tương quan. Vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
Hiện tượng đa cộng tuyến
aux
Bảng 4.13. R2 của Các Mô Hình Hồi Quy Bổ Sung
R2
Biến Độc Lập aux Kết Luận
Ln G 0,03 Không có hiện tượng đa cộng tuyến
toán
Nguồn:
Ước lượng và tính
Qua bảng ta thấy R2 từ mô hình hồi quy bổ sung nhỏ hơn R2 của mô hình gốc là 0.74. Vậy mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Mô hình hồi quy phụ kiểm định đa cộng tuyến
Dependent Variable: LOG(CPQ) Method: Least Squares
Date: 03/11/03 Time: 10:38 Sample: 1 36
Included observations: 36
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
LOG(G) | 0.397675 | 0.355012 1.120173 | 0.2705 |
C | 9.072690 | 1.692740 5.359766 | 0.0000 |
R-squared | 0.035592 | Mean dependent var | 10.96838 |
Adjusted R-squared | 0.007227 | S.D. dependent var | 0.227785 |
S.E. of regression | 0.226961 | Akaike info criterion | -0.074126 |
Sum squared resid | 1.751382 | Schwarz criterion | 0.013848 |
Log likelihood | 3.334260 | F-statistic | 1.254787 |
Durbin-Watson stat | 2.426673 | Prob(F-statistic) | 0.270491 |
Dependent Variable: LOG(DT) Method: Least Squares
Date: 03/11/03 Time: 10:31 Sample: 1 36
Included observations: 36
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
LOG(CPQ) | 0.224764 | 0.066307 3.389760 | 0.0018 |
LOG(G) | 1.165836 | 0.139769 8.341170 | 0.0000 |
C | 8.460090 | 0.888948 9.516970 | 0.0000 |
R-squared | 0.742428 | Mean dependent var | 16.48285 |
Adjusted R-squared | 0.726818 | S.D. dependent var | 0.167889 |
S.E. of regression | 0.087750 | Akaike info criterion | -1.948986 |
Sum squared resid | 0.254104 | Schwarz criterion | -1.817026 |
Log likelihood | 38.08175 | F-statistic | 47.55977 |
Durbin-Watson stat | 1.713117 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Estimation Command:
=====================
LS LOG(DT) LOG(CPQ) LOG(G) C
Estimation Equation:
=====================
LOG(DT) = C(1)*LOG(CPQ) + C(2)*LOG(G) + C(3)
Substituted Coefficients:
=====================
LOG(DT) = 0.2247643337*LOG(CPQ) + 1.16583633*LOG(G) + 8.460090275
PHỤ LỤC 2. GIỚI THIỆU NHỮNG SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA CÔNG TY LỐP YOKOHAMA VIỆT NAM
Lốp xe máy
Lốp xe máy là sản phẩm mang lại nguồn lợi nhuận kinh doanh chính cho YOKOHAMA trên thị truờng Việt Nam. Sản phấm lốp xe máy của YOKOHAMA Việt Nam được chia làm 2 nhóm chính nhóm sản phẩm trung cấp thông dụng và nhóm sản phẩm cao cấp đặc trưng YOKOHAMA - vốn là nhóm sản phẩm chủ lực của công ty
Nhóm sản phẩm trung cấp thông dụng
Speedline 020 ( S020) – mẫu gai thể thao và tiện ích:
Mẫu gai này có cấu trúc tạo cảm giác vững chắc và đầm xe khi vận hành.
Hông lốp mỏng giúp giảm sốc bảo vệ phuộc xe, thích hợp cho việc chuyên chở ở mức độ vừa phải ( chở người ).
Thích hợp cho Wave và các loại xe Cup
Speedline 100 ( S100 ) – mẫu gai truyền thống
Lốp trước có mẫu gai sọc đơn giản. Mẫu gai này đảm bào tay lái
vững chắc và giảm thiểu tối đa sự trượt sang hai bên khi vận hành trên bề mặt trơn trợt và bùn lầy.
Lốp sau có mẫu gai khối đặc trưng, mẫu gai này có đặc tính bám đường cao và tính năng này được tăng lên tối đa trong điều kiện đường trơn ướt và bùn lầy, tạo cảm giác vững vàng và đầm xe khi vận hành.
Thích hợp nhất cho Dream
Nhóm sản phẩm cao cấp đặc trưng YOKOHAMA
Speedline 200 ( S200 ) – mẫu gai tiện dụng và hiệu suất cao
Có khả năng tải nặng cho cấu trúc hông chắc chắc
Bám đường tốt khi vận hành cao va trời mưa, trơn trợt.
ở tốc độ
Cấu trúc gai đẹp, chắc chắn làm tăng sự mạnh mẽ cho chiếc xe. Thích hợp cho các loại xe Dream, Wave, Max,...
Speedline 300 ( S300 ) – mẫu gai thể thao và hiệu suất cao
Đây là sản phẩm chủ lực của công ty với mẫu gai có hình khối chắc chắn và mạnh mẽ giúp xe tải nặng, lâu mòn và hạn chế bị đá chém
Bám đường tốt trên mọi địa hình.
Rãnh gai rộng và sâu giúp thoát nước tốt khi vận hành trong điều kiện trời mưa, tạo khả năng bám đường và an toàn cho người sử dụng
Thích hợp cho các loại xe Dream, Wave, Max, Future, Viva, FX,...
Speedline 400 ( S400 ) – mẫu gai siêu thể thao
Mẫu gai thể thao phù hợp với các bạn trẻ
Siêu bám đường khi vận hành ở
đi công tác liên tỉnh bằng xe gắn máy.
tốc độ cao, thắng gấp không sàng xe.
Thích hợp cho người sử dụng hay
Mẫu gai thời trang hiện đại thích hợp cho các loại xe mang dáng dấp trẻ trung, mạnh mẽ như Wave, Future, Viva, FX,...
Speedline 500 ( S500 ) – mẫu gai chinh phục mọi thử thách
Mẫu gai được thiết kế đăc biệt cho các loại xe có phân khối lớn, vận hành tốc độ cao.
Bề ngang vỏ xe rộng giúp xe giữ thăng bằng khi ôm cua, thắng gấp tạo sự an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
Thích hợp cho các loại xe Jupiter, Sirius, X bike, Wave S, RS,…
Speedline 501 ( S501 ) – mẫu gai mở nhìn mới
ra tầm
Phiên bản được thiết kế từ S500 nhưng sắc xảo hơn bởi những rãnh gai phụ làm tăng khả năng bám đường và mang đậm tính thời trang.
Thích hợp cho việc sử dụng xe gắn máy trên đường trường và sự chăm chút cho chiếc xe yêu thương.
Thích hợp nhất cho các loại xe Jupiter, Sirius, Wave S, RS,…
E500 – vỏ xe tay ga với phong cách hiện đại
Mang phong cách sành điệu, dáng vẻ hiện đại, là niềm tự hào của công ty. Mang tính đổi mới, sản phẩm E500 được sử dụng cho các loại xe tay ga cao cấp như Atilla, Dylan, SH,... là dòng sản phẩm đột phá của công ty vì trước đây công ty đa phần chỉ tập trung sản xuất phục vụ cho những sản phẩm xe máy với phân khúc là xe số như Wave, Dream,
Future,...
tải trọng cao.
Lốp tải nhẹ.
Y775
Đây là sản phẩm lốp tải nhẹ chủ lực đuợc ưa chuộng nhất của YOKOHAMA tại thị trường Việt Nam, có cấu hình gai xuôi ( vốn là cấu hình gai thế mạnh của YOKOHAMA Việt Nam), loại lốp dùng ruột, có độ bền cao và tuổi thọ dài, thích hợp cho chuyên chở các loại xe khách và xe tải vận chuyện nội thành hay đuờng dài, sử dụng tốt trong mọi địa hình, chịu
Y776 – Đây là loại lốp dùng ruột, được thiết kế để sử dụng ở tốc độ cao và tuổi thọ dài, sử dụng thích hợp trong mọi địa hình
Y45 – loại lốp dùng ruột, thiết kế sử dụng ở tốc độ cao và tuổi thọ dài, sử dụng thích hợp ở loại đường nhựa và đường bằng phẳng