Kiểm Tra Nền Móng Cọc Theo Điều Kiện Biến Dạng. 97382

*Kiểm tra lực truyền xuống cọc :

P

tt max

+Pc

– P®= 582,92+31,11 – 18,92 = 595,11 ( KN) < P


CPT

= 635 (KN).

Điều kiện lực lên cọc được thoả mãn.

5. Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng.

tb

i hi h

i


tb

Người ta quan niệm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh tải trọng của móng được truyền trên diện tích lớn hơn, xuất phát từ mép ngoài tại cọc đáy đài và nghiêng 1 góc

;

4


4

i * hi

i 1

4 * h

i

12*5,95 14*7,3 20*5,6 34*1,6

= = 4* 20,45

= 4,16 0

kích thước đáy móng khối quy ước, do kích thước 2 cạnh của đài bằng nhau nên:

LM = BM = ( b - 2*0,1) + 2*

h *tg( ) =( 1,4 - 0,2) +2*20,45* tg4,160 = 4.17 m

i

Chiều sâu đặt móng : Hm = 21,9 + 0,6 = 22,5 m Trọng lượng khối móng qui ước :

- Trọng lượng của đất và đài thuộc móng khối qui ước , tính từ đáy đài trở lên : N1 = FM* TB*h® = 4,17*4,17*20*{(2,05+1,45)/2} = 608,61 KN

- Trọng lượng của khối đất từ mũi cọc đến đáy đài (trừ đi lượng cọc choán chỗ ) : N2tc = (LM xBM -nc fc)hix

+ Líp sÐt pha :

- đoạn trên mực nước ngầm :

NSP1tc = (4,17 4,17 -0,3 0,3 4) 0,75 18,2= 232,44(KN).

- đoạn dưới mực nước ngầm :

NSP2tc = (4,17 4,17 -0,3 0,3 4) 5,2 8,34= 738,51(KN).

+ Lớp cát pha :


NCPtc = (4,17 4,17 -0,3 0,3 4) 7,3 8,897 = 1105,99(KN).

+ Lớp cát hạt nhỏ :

NCHNtc = (4,17 4,17 -0,3 0,3 4) 5,6 9,499 = 905,84(KN).

+ Lớp cát hạt trung :

NCHTtc = (4,17 4,17 -0,3 0,3 4) 1,6 9,946 = 270,99(KN).

2

Tỉng : N tc = 232,44 + 738,51 + 1105,99 + 905,84 +270,99 = 3253,77 (KN).

-trọng lượng cọc : QC = 4*0,09*(15*19,7+0,75*25)= 113,13 KN

0

Tải trọng thẳng đứng tại đáy móng : N = N TC + N1

TC + N2

TC + QC

TC = 1387,78 + 608,61 +

3253,77 + 113,13 = 5363,29 kN

Mô men tại tâm móng khối :

0 + Q 0*

MTC = MTC TC


Độ lệch tâm : e =

h

i

M TC

N TC

= 169,25 + 47,48*20,45 = 1140,22 KNm

= 1140,22 = 0,21

5363,29

N TC

1

LM .BM

6.e

LM

5363,29 1 6.0,21

4,17.4,17 4,17

áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối quy ước:

TC

max,min


max

TC = 401,62 KN/m2

min

TC = 215,24 KN/m2

TC TC

TCmax min= 308,43 KN/m2

TB2

'

+Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước:

Trong đó:

R m1 m2

M

ktc

A.BM . II

B.H M . II

D.CII

m1= 1,4 là hệ số điều kiện làm việc của nền. (tra bảng 3-1 HDĐA) m2=1 là hệ số điều kiện làm việc của nhà có tác dụng qua lại với nền.

ktc=1 là hệ số tin cậy vì các chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo kết quả thí nghiệm tại hiện trường.

CII = 0

A,B,D trị số tra bảng 3-2 dựa theo trị số ở đáy khối quy ước

= 340 A = 1,52; B = 7,11; D = 9,10

II = đn = 9,946 KN/m3 HM= 22,5 m.


IIi hi hi

17 *1 18,2 *1,2 8,34* 5,2 8,897* 7,3 9,499* 5,6 9,946*1,6

1 1,2 5,2 7,3 5,6 1,6

, II 9,875(KN / m3 )


R 1,4.1 1,52.4,17.9,946

M1

7,11.22,5.9,875

9,1.0

2300KN / m2

max

M

TC = 401,62 KN/m2 < 1,2.R = 1,2.2300 = 2760 KN/m2

TB

M

TC = 308,43 KN/m2 < R = 2300 KN/m2

Như vậy ta có thể tính toán độ lún của nền theo nguyên lý biến dạng tuyến tính. Đất ở chân cọc có độ dày lớn, đáy của khối móng quy ước có diện tích bé nên ta sử dụng mô hình nền là nửa không gian biến dạng tuyến tính.

+ ứng suất bản thân tại đáy lớp đất đắp :

1bt = 1x17 = 17 KPa

+ ứng suất bản thân tại mực nước ngầm :

2bt = 1bt + 1,2 . 18,2 = 38,84 KPa

+ ứng suất bản thân tại đáy lớp sét pha:

3bt = 2bt + 5,2. 8,34 = 82,21 KPa

+ ứng suất bản thân tại đáy lớp cát pha :

4bt = 3bt + 7,3. 8,897 = 147,16 KPa

+ ứng suất bản thân tại đáy lớp cát hạt nhỏ :

5bt = 4bt + 5,6. 9,499 = 200,35 KPa

+ ứng suất bản thân tại đáy lớp cát hạt trung :

6bt = 5bt + 1,6. 9,946= 216,27 KPa

ứng suất gây lún tại đáy khối quy ước:


gl

Z 0

TC

tb

bt 308,43 216,27 = 92,16 KPa

Chia đất nền dưới đáy khối móng quy ước thành các lớp đất phân tố có chiều dày hi B/4 = 4,17/4=1,04 ; chọn hi = 0,75 m

Bảng tính ứng suất gây lún và ứng suất bản thân của các lớp chia dưới đáy khối quy ước

HƯ sè K0 tra bảng 3-7 sách “HDĐA Nền và Móng”

+ứng suất gây lún tính theo công thức

gl i

gl z 0

= . k0i

+ứng suất bản thân tính theo công thức

bt i

= bt .h

z=Hm + i i

Kết quả tính toán được lập thành bảng sau cho dưới đây



Điểm

Độ sâu z (m)

LM/BM

2z/BM

K0

gl zi

(KPa)

bt

(KPa)

0

0

1

0

1

92,16

216,27

1

0.75

1

0.36

0.96

88,47

223,73

2

1.50

1

0.72

0.8

73,78

231,19

3

2.25

1

1.01

0.606

55,84

238,65

4

3.00

1

1.44

0.449

41,37

246,11

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.


+ Giới hạn nền lấy đến điểm 4 ở độ sâu 3,0 (m) kể từ đáy khối móng quy ước.

z4

Cã: gl

41,37(KN) < 0,2 bt

= 246,11= 49,22 (KN).

z4

Độ lún của nền:


0 8 34750 x 0 75 x 92 16 88 47 73 78 55 84 2 0 0050m 0 5cm 41 37 2 S 0 5 cm S gh 8 cm Thoả mãn 73


= 0,8

34750


x 0,75 x ( 92,16 + 88,47 + 73,78 + 55,84 +

2

= 0,0050m = 0,5cm


41,37 )

2


S = 0,5(cm) < Sgh= 8 (cm). Thoả mãn điều kiện về độ lún tuyệt đối.


đất lấp 1

mnn


-0.600


1000 1 600 17 38 84 1 05 2 05 2 800 6400 sÐt pha 2 8 000 82 21 7300 cát pha 3 15 300 147 16 5600 75

1000

-1.600


17


38.84


-1.05


2 05 2 800 6400 sÐt pha 2 8 000 82 21 7300 cát pha 3 15 300 147 16 5600 cát hạt nhỏ 4 20 90 76

-2.05


-2.800


6400

sÐt pha 2


8 000 82 21 7300 cát pha 3 15 300 147 16 5600 cát hạt nhỏ 4 20 90 22 50 0 cát hạt trung 5 78

-8.000



82.21


7300

cát pha 3


15 300 147 16 5600 cát hạt nhỏ 4 20 90 22 50 0 cát hạt trung 5 200 35 216 27 223 73 231 19 79

-15.300



147.16


5600

cát hạt nhỏ 4




-20.90




-22.50



0



cát hạt trung 5


200.35


216,27

223,73

231,19

238,65

246,11


1600

0.75

0.75

0.75

0.75


88.47

73.78

55.84

41.37

0


92.16


6. Tính toán độ bền và cấu tạo móng.

6.1 Kiểm tra điều kiện đâm thủng:

Vật liệu đài : bê tông đổ tại chỗ , B25, thép chụi lực là AII.

kích thước đài đã chọn ở trên : 1,4*1,4*1,0 m , h0 = 0,85 m

Vẽ tháp đâm thủng nghiêng góc 450so với phương thẳng đứng kể từ đỉnh đài ở mép cột thì đáy

tháp nằm trùm ra ngoài đầu các cọc, như vậy chiều cao làm việc của đài thoả mãn điều kiện đâm thủng.

500

250

450

450

250

1400

45°

1000

850

45°

Hình vẽ tháp đâm thủng:


1400

300

250

450

450

250

6.2 Tính toán thép đặt cho đài cọc:

coi đài tuyệt đối cứng , và làm việc như 1 bản conson ngàm tại mép cột .

500

I

200

250

450

450

250

II




1400

300

300

I





250 450

II

1400

450


250


Tại tiết diện I-I :

MI-I = P1*z1 + P2*z2 = (582,92+ 293,95)*0,3 =263,061 kNm

Diện tích cốt thép là : Fs1 =

M I

0,9 * h0

I =

* RS

263,061.1000000

= 1228,1 mm 2

0,9 *850* 280

Chọn 9 14 FS1 = 1385,4 mm2 , a160, dài 1200 mm Tại tiết diện II-II :

MII-II = P2*z2 + P4*z4 = 2x582,92 *0,2 = 233,17 kNm

Diện tích cốt thép là : Fs2 =

M II

0,9 * h0

II =

* RS

233,17.1000000

= 1088 mm2

0,9 *850* 280

Chọn 8 14 FS2 = 1231 mm2 , a170, dài 1200 mm



Phần III

N Òn mãng

(15%)

GVHD : THs . nguyễn thanh hương


Nhiệm vụ được giao:

+ Thiết kế móng M1 dưới cột trục G 1.

+ Thiết kế móng M2 dưới cột trục G 3.


I - Điều kiện địa chất công trình:

Theo “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình : công ty du lịch bắc thái – hà nội giai đoạn phục vụ thiết kế kỹ thuật” :

Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình của mặt đất +7,0m được khảo sát bằng phương pháp khoan, xuyên tĩnh. Từ trên xuống dưới gồm các lớp đất có chiều dày ít thay

đổi trong mặt bằng.

Lớp 1: Đất lấp dày trung bình 1,0 (m) Lớp 2: Sét pha dày trung bình 6,4 (m) Lớp 3: Cát pha dày trung bình 7,3 (m)

Lớp 3: Cát hạt nhỏ dày trung bình 5,6 (m)

Lớp 4: Cát hạt trung chiều dày chưa kết thúc ở độ sâu 30 (m). Mực nước ngầm gặp ở độ sâu trung bình 2,2 (m) kể từ mặt đất.


Bảng chỉ tiêu cơ học – vật lý của các lớp đất



TT

Tên lớp

đất

Chiều dày ( m)

KN/m3


s

KN/m3

W %

WL

%

Wp %


0

II

cII

Kpa

E

kPa

qCtb

kpa

1

Đất lấp

1,0

17,0

-

-

-

-

-

-

-

-


2


SÐt pha

6,4


18,2


26,4


35,6


41,3


24,7


12


21


5630


1830


3


Cát pha

7,3


18,3


26,3


27,5


30,6


25,4


14


18


6010


2040


4

Cát hạt nhỏ

5,6


18,5


26,5


21,3


-


-


20


-


10480

4310


5

Cát hạt trung



18,6


26,7


18,0


-


-


34


-


34750

8450


II - Đánh giá điều kiện địa chất công trình:

W WP

WL WP

35,6 24,7

41,3 24,7

Lớp 1: Đất lấp dày trung bình 1, (m), lớp đất trung bình. Lớp 2 : sét pha, dày trung bình 6,4 (m).

Độ sệt : Il

0,656, đất ở trạng thái dẻo mềm .


(0< IL1), có mô đun biến dạng E = 5630 (KPa), đất trung bình.

Hệ số rỗng :

e s (1

0,01W ) 1

26,4

(1

18,2

0,356) 1

0,966.

26,4 10

1 0,966


s n

1 e

Một phần lớp đất này nằm dưới mực nước ngầm nên phải kể đến đẩy nổi :


3

Dung trọng đẩy nổi : dn 8,34(KN / m ) .


W WP

WL WP

27,5 25,4

30,6 25,4

Lớp 3 : cát pha, dày trung bình 7,3 (m).

Độ sệt : Il

0,4

, đất ở trạng thái dẻo .


(0< IL1), có mô đun biến dạng E = 6010 (KPa), đất trung bình.

Hệ số rỗng :

e s (1

0,01W ) 1

26,3 (1

0,275) 1

0,832.

18,3

26,3 10

1 0,832


s n

1 e

lớp đất này nằm dưới mực nước ngầm nên phải kể đến đẩy nổi :

3

Dung trọng đẩy nổi : dn 8,897(KN / m ) .


Lớp 4: Cát hạt nhỏ dày trung bình 5,6 (m).

e s (1 0,01W ) 1 26,5 (1

0,213) 1

0,737 .


26,5 10

1 0,737


s n

1 e

0,6< e <0,75 Đất ở trạng thái chặt vừa.

18,5

dn

9,499(KN / m3 ) .


Đất có mô đun biến dạng E = 10480 (KPa), đất tốt trung bình.

Lớp 5 : Cát hạt trung có chiều dày chưa kết thúc trong phạm vi hố khoan thăm dò 30 (m).

Xem tất cả 240 trang.

Ngày đăng: 29/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí