KẾT LUẬN CHƯƠNG III
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ở chương 1 và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco ở chương 2, luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trên cả hai góc độ KTTC và KTQT.
Ngoài ra, luận văn còn làm rõ được các điều kiện để đảm bảo các giải pháp đề xuất được khả thi cả về phía nhà nước, các cơ quan chức năng và đối với Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco.
KẾT LUẬN
Trong môi trường nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển các doanh nghiệp cần phải nỗ lực rất nhiều bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán DT,CP và xác định KQKD nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty.
Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu hoạt động kinh doanh của Công ty, ta thấy Công ty có nhiều cải thiện trong công tác kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh và đạt được nhiều thành quả tốt đẹp. Tuy nhiên, qua sự phân tích, công tác doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của Công ty vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Những hạn chế đó tuy nhỏ nhưng cũng ảnh hưởng đến việc hạch toán chính xác và đầy đủ các chi phí, doanh thu và xác định kết quả để cung cấp nhanh chóng những thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị và giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.Vì vậy, với chuyên đề này tác giả xin đưa ra một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của Công ty ngày một tốt hơn.
Do sự hạn chế về thời gian và hiểu biết nên công tác nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại công ty còn hạn chế, nên luận văn này còn nhiều vấn đề chưa được đề cập đến hay mới chỉ được nhắc qua do đó việc còn nhiều thiếu sót là điều khó tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô.
Cuối cùng, xin đặc biệt xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Tiến sỹ. Nguyễn Tuấn uy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để hoàn thành luận văn này, và xin cảm ơn tập thể ban lãnh đạo và cán bộ Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Có thể bạn quan tâm!
- Yêu Cầu Hoàn Thiện Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Thương Mại Habeco
- Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco - 12
- Hạn Chế Của Luận Văn Và Hướng Phát Triển Nghiên Cứu Trong Tương Lai
- Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Không Chịu Thuế Gtgt
- Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco - 16
- Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco - 17
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 202
Học viên Nguyễn Thị Hương Minh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2001), Quyết định số 149/2001/TT-BTC ngày 31/12/ 2001 về việc ban hành và công bố bốn (4) chuẩn mực kế toán Việt nam (đợt I).
2. Bộ tài chính (2002), Quyết định số 65/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 về việc ban hành và cộng bố (06) chuẩn mực kế toán của Bộ tr ởng Bộ Tài chính.
3. Bộ tài chính (2004), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 6 chuẩn mực kế toán mới (đợt 3), Nxb Tài chính, Hà Nội.
4. Bộ tài chính (2014), Thông t số 200/2014/TT-BTC về việc h ớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
5. Nguyễn Tuấn Duy( 2014), Giáo tr nh kế toán hoạt động th ng mại và dịch vụ, NXB thống kê, Hà Nội.
6. Chính phủ (2003), Lu t kế toán, Quốc hội n ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11.
7. Đặng Thị Loan (2016), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nxb Tài chính, Hà Nội.
8. Nguyễn Thế Khải (2008), Giáo trình kế toán th ng mại dịch vụ, NXB Hà Nội, Hà Nội.
9. Trần Thị Hồng Mai (2014), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp th ng mại, Nxb Giáo dục Việt Nam.
10. Nguyễn Năng Phúc (2016), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb tài chính.
11. Nguyễn Ngọc Quang (2014), Giáo trình Kế toán quản trị, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân.
12. Đặng Văn Thanh, Đoàn Xuân Tiên (2014), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb Tài chính.
13. Các trang Web:
- http://www.webketoan.vn/
- http://danketoan.com/
- http://www.tapchiketoan.com.vn/
- www.kiemtoan.com.vn
- www.danketoan.com
- http://tapchitaichinh.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1.1
TK 156, 157, 611
Sơ đồ 1. 1. Kế toán giá vốn hàng bán
TK 632
TK 911
Giá vốn hàng hóa
Giá vốn hàng hóa
xuất bán
tiêu thụ trong kỳ
TK 111, 112, 331
TK 156
Mua hàng xuất bán
Hàng bán bị trả lại
TK 133
Thuế GTGT
TK 911
(Nếu có)
Hoàn nhập dự phòng g/giá HTK
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
TK 111, 112,
242, 335
TK 635
TK 911
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
Kết chuyển chi phí tài chính
Mua hàng trả chậm, trả góp
TK 121, 128,
221, 222,228
Lỗ về bán các khoản đtư
TK 229.1, 229.2
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
TK 111, 112,…
c.khoán và tổn thất đtư vào đvị
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
TK 111, 112, 131
Trích lập dự phòng giảm giá chứng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Chiết khấu thanh toán cho
cho người mua
TK 911
TK 334,338
TK 641
Chi phí lương, các khoản trích
Kết chuyển chi phí bán hàng
theo lương nhân viên bán hàng
TK 352
TK 153, 156
Giá trị CCDC, HH phục vụ
Hoàn nhập dự phòng bảo hành
bộ phận bán hàng
TK 214
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
TK 111, 112, 331,..
CP mua ngoài phục vụ bán hàng
TK 133
Thuế GTGT (Nếu có)
TK 242, 335
Chi phí trích trước, phân bổ
CP chờ phân bổ BP bán hàng
sản phẩm, hàng hóa
Trích lập dự phòng bảo hành SP, HH
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
TK 229
Dự phòng phải thu khó
đòi
TK 111, 141,..
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
TK 111,112,152
TK 333
TK 642
TK 111,112,152
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 911
Chi phí tiền lương,tiền công,phụ cấp và các khoản
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 229
Hoàn nhập số chênh lệch dự
TK 111, 112 phòng phải thu khó đòi
- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí tríchtrước
TK 133
TK 352
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 3334
TK 821
TK 911
Số thuế TNDN hiện hành phảinộp trong kỳ do DN tự xác định
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạmphải nộp lớn hơn số phải nộp