Bộ Tài Chính (2001), Quyết Định Số 149/2001/tt-Btc Ngày 31/12/ 2001 Về Việc Ban Hành Và Công Bố Bốn (4) Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam (Đợt I).


KẾT LUẬN CHƯƠNG III

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ở chương 1 và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco ở chương 2, luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trên cả hai góc độ KTTC và KTQT.

Ngoài ra, luận văn còn làm rõ được các điều kiện để đảm bảo các giải pháp đề xuất được khả thi cả về phía nhà nước, các cơ quan chức năng và đối với Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco.


KẾT LUẬN

Trong môi trường nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển các doanh nghiệp cần phải nỗ lực rất nhiều bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán DT,CP và xác định KQKD nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty.

Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu hoạt động kinh doanh của Công ty, ta thấy Công ty có nhiều cải thiện trong công tác kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh và đạt được nhiều thành quả tốt đẹp. Tuy nhiên, qua sự phân tích, công tác doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của Công ty vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Những hạn chế đó tuy nhỏ nhưng cũng ảnh hưởng đến việc hạch toán chính xác và đầy đủ các chi phí, doanh thu và xác định kết quả để cung cấp nhanh chóng những thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị và giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.Vì vậy, với chuyên đề này tác giả xin đưa ra một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của Công ty ngày một tốt hơn.

Do sự hạn chế về thời gian và hiểu biết nên công tác nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại công ty còn hạn chế, nên luận văn này còn nhiều vấn đề chưa được đề cập đến hay mới chỉ được nhắc qua do đó việc còn nhiều thiếu sót là điều khó tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô.

Cuối cùng, xin đặc biệt xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Tiến sỹ. Nguyễn Tuấn uy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để hoàn thành luận văn này, và xin cảm ơn tập thể ban lãnh đạo và cán bộ Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 202

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco - 14

Học viên Nguyễn Thị Hương Minh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bộ Tài chính (2001), Quyết định số 149/2001/TT-BTC ngày 31/12/ 2001 về việc ban hành và công bố bốn (4) chuẩn mực kế toán Việt nam (đợt I).

2. Bộ tài chính (2002), Quyết định số 65/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 về việc ban hành và cộng bố (06) chuẩn mực kế toán của Bộ tr ởng Bộ Tài chính.

3. Bộ tài chính (2004), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 6 chuẩn mực kế toán mới (đợt 3), Nxb Tài chính, Hà Nội.

4. Bộ tài chính (2014), Thông t số 200/2014/TT-BTC về việc h ớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

5. Nguyễn Tuấn Duy( 2014), Giáo tr nh kế toán hoạt động th ng mại và dịch vụ, NXB thống kê, Hà Nội.

6. Chính phủ (2003), Lu t kế toán, Quốc hội n ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11.

7. Đặng Thị Loan (2016), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nxb Tài chính, Hà Nội.

8. Nguyễn Thế Khải (2008), Giáo trình kế toán th ng mại dịch vụ, NXB Hà Nội, Hà Nội.

9. Trần Thị Hồng Mai (2014), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp th ng mại, Nxb Giáo dục Việt Nam.

10. Nguyễn Năng Phúc (2016), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb tài chính.

11. Nguyễn Ngọc Quang (2014), Giáo trình Kế toán quản trị, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân.

12. Đặng Văn Thanh, Đoàn Xuân Tiên (2014), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb Tài chính.

13. Các trang Web:

- http://www.webketoan.vn/

- http://danketoan.com/

- http://www.tapchiketoan.com.vn/

- www.kiemtoan.com.vn

- www.danketoan.com

- http://tapchitaichinh.vn/

PHỤ LỤC

Phụ lục số 1.1

TK 156, 157, 611

Sơ đồ 1. 1. Kế toán giá vốn hàng bán


TK 632

TK 911

Giá vốn hàng hóa

Giá vốn hàng hóa

xuất bán

tiêu thụ trong kỳ

TK 111, 112, 331

TK 156

Mua hàng xuất bán

Hàng bán bị trả lại

TK 133


Thuế GTGT

TK 911

(Nếu có)

Hoàn nhập dự phòng g/giá HTK

Trích lập dự phòng giảm giá HTK


TK 111, 112,

242, 335

TK 635

TK 911


Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

Kết chuyển chi phí tài chính

Mua hàng trả chậm, trả góp


TK 121, 128,

221, 222,228

Lỗ về bán các khoản đtư

TK 229.1, 229.2

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

TK 111, 112,…

c.khoán và tổn thất đtư vào đvị

Tiền thu bán các


khoản đầu tư

TK 111, 112, 131

Trích lập dự phòng giảm giá chứng


tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Chiết khấu thanh toán cho


cho người mua


TK 911

TK 334,338

TK 641


Chi phí lương, các khoản trích

Kết chuyển chi phí bán hàng

theo lương nhân viên bán hàng

TK 352

TK 153, 156

Giá trị CCDC, HH phục vụ

Hoàn nhập dự phòng bảo hành

bộ phận bán hàng

TK 214

Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng

TK 111, 112, 331,..


CP mua ngoài phục vụ bán hàng


TK 133


Thuế GTGT (Nếu có)

TK 242, 335

Chi phí trích trước, phân bổ


CP chờ phân bổ BP bán hàng

sản phẩm, hàng hóa

Trích lập dự phòng bảo hành SP, HH

TK 333

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN

TK 229

Dự phòng phải thu khó

đòi

TK 111, 141,..

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền


TK 111,112,152

TK 333

TK 642

TK 111,112,152

Các khoản thu giảm chi

Chi phí vật liệu, công cụ

TK 911

Chi phí tiền lương,tiền công,phụ cấp và các khoản

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 229

Hoàn nhập số chênh lệch dự

TK 111, 112 phòng phải thu khó đòi

- Chi phí phân bổ dần

- Chi phí tríchtrước

TK 133

TK 352

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Hoàn nhập dự phòng phải trả


TK 3334

TK 821

TK 911

Số thuế TNDN hiện hành phảinộp trong kỳ do DN tự xác định

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạmphải nộp lớn hơn số phải nộp

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/10/2022