Tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK635:
Bên Có | |
-Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính -Lỗ bán ngoại tệ -Chiết khấu thanh toán cho người mua -Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư -Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh -Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh -Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán -Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác | -Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán -Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh |
Tổng số phát sinh Nợ | Tổng số phát sinh Có |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Đồ Sơn - 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Đồ Sơn - 2
- Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu ( Trong Doanh Nghiệp Tính Thuế Gtgt Theo Phương Pháp Khấu Trừ)
- Khái Quát Chung Về Công Ty Cổ Phần Du Lịch Đồ Sơn 2.1.1.lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
- Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Của Công Ty Cổ Phần Du Lịch Đồ Sơn
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Đồ Sơn - 7
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.3.Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111, 112, 331
Kết chuyển DT
Lãi chứng khoán, lãi tiền gửi
hoạt động tài chính
Lãi ngoại tệ, chiết khấu thanh toán
TK 431
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 128, 221, 222, 223, 228
Lãi từ hoạt động đầu tư tiếp tục sử dụng để đầu tư
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
Hoàn nhập dự phòng
ngắn hạn, dài hạn
TK 111, 112, 131
TK 911
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Kết chuyển chi phí
Lãi vay, lỗ tỷ giá bán ngoại tệ
hoạt động tài chính
TK 121, 128, 221
Lỗ đầu tư
TK 228, 413
Lỗ chênh lệch tỷ giá
TK 111, 112, 311, 315
Lãi vay đã hoàn trả hoặc phải trả
1.2.4. Nội dung công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Sổ theo dõi các khoản thu nhập khác Sổ theo dõi các khoản chi phí khác
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK711:
Bên Có | |
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp -Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh | Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ |
Tổng số phát sinh Nợ | Tổng số phát sinh Có |
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 811: Chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK811:
Bên Có | |
Các khoản chi phí khác phát sinh | Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh |
Tổng số phát sinh Nợ | Tổng số phát sinh Có |
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131
Thuế GTGT phải nộp theo phương
Thu thanh lý TSCĐ
pháp trực tiếp đối với hoạt động khác
Khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế
TK 911
TK 338, 334, 344
Kết chuyển thu nhập khác
Tiền phạt khẩu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ, khấu trừ lương
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả
chủ nợ không đòi
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 111, 112, 141 TK 811 TK 911
Chi phí khắc phục tổn thất do gặp
Kết chuyển chi phí khác
rủi ro trong kinh doanh
TK 214
TK 211, 213
Hao mòn
lũy kế
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán
TK 333, 338
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
và các khoản phải nộp khác
1.2.5. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của TK911:
Bên Có | |
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ bán ra trong kỳ -Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác -Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -Kết chuyển lãi | -Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ bán ra trong kỳ -Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Kết chuyển lỗ |
Tổng số phát sinh Nợ | Tổng số phát sinh Có |
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421:
Bên Có | |
-Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Trích lập các quỹ của doanh nghiệp -Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà cung cấp, các bên tham gia liên doanh -Bổ sung nguồn vốn kinh doanh -Nộp lợi nhuận lên cấp trên | -Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ -Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên cấp trên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh |
Tổng số phát sinh Nợ | Tổng số phát sinh Có |
Tài khoản 421 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có Bên Nợ: số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
Bên Có: số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng
1.2.5.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
K/c giá vốn hàng bán
K/c doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 515
K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính
TK 641, 642 TK 711
K/c CPBH và QLDN K/c thu nhập khác
TK 811 TK 821
K/c chi phí khác K/c chi phí thuế TNDN
TK 3334 TK 821
Xác định thuế
TNDN phải nộp
K/c chi phí
thuế TNDN
TK 421
Kết chuyển lãi sau thuế
Kết chuyển lỗ
1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian của doanh nghiệp. Dưới đây là các loại sổ kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Hệ thống sổ kế toán chi tiết
Để phục vụ yêu cầu về quản lý chi tiết doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh kế toán mở sổ chi tiết cho các tài khoản: 155, 156, 632, 511, 512, 531, 532, 911…
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp
Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà hệ thống sổ kế toán tổng hợp sẽ khác nhau
Đối với các doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thì hệ thống sổ kế toán tổng hợp sử dụng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Các bảng tổng hợp chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ liệu vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
Cuối tháng kế toán phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh
Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, giấy báo có …
Sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản: 112, 131, 511, 632,
641,642…
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái tài khoản: 111, 112, 131,
511, 512, 531, 632, 711, 811,
821, 911, 421…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản: 112, 131,
511, 632, 641, 642…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra