Cơ sở dữ liệu APACHE, PHP, MYSQL - 27

}

if (empty($error))

{


}

break;

$sql = “UPDATE movie SET “ .

“movie_name = ‘“ . $_POST[‘movie_name’] . “‘,” .

“movie_year = ‘“ . $_POST[‘movie_year’] . “‘,”

.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

“movie_type = ‘“ . $_POST[‘movie_type’] . “‘,”

.

“movie_leadactor = ‘“ .

$_POST[‘movie_leadactor’] . “‘,” . “movie_director = ‘“ .

$_POST[‘movie_director’] . “‘ “ . “WHERE movie_id = ‘“.$_GET[‘id’].”’”;

} else {

header(“location:movie.php? action=edit&error=” .

$error . “&id=” . $_GET[‘id’] );

}

break;

case “add”:

switch ($_GET[‘type’])

{

case “people”:

$sql = “INSERT INTO people (people_fullname) “ . “VALUES (‘“ . $_POST[‘people_fullname’] . “‘)”; break;

case “movie”:

$movie_name = trim($_POST[‘movie_name’]); if (empty($movie_name))

{

$error .= “Please+enter+a+movie+name%21%0D%0A”;

}

if (empty($_POST[‘movie_type’]))

{

$error .= “Please+select+a+movie+type%21%0D%0A”;

}

if (empty($_POST[‘movie_year’]))

{

$error .= “Please+select+a+movie+year%21%0D%0A”;

}

if (empty($error))

{

$sql = “INSERT INTO movie (movie_name,movie_year,” . “movie_type,movie_leadactor,movie_director)

“ .

“VALUES (‘“ . $_POST[‘movie_name’] . “‘,” .

“‘“ . $_POST[‘movie_year’] . “‘,” .

“‘“ . $_POST[‘movie_type’] . “‘,” .

“‘“ . $_POST[‘movie_leadactor’] . “‘,” .

“‘“ . $_POST[‘movie_director’] . “‘)”;

} else {

header(“location:movie.php? action=add&error=” . $error);

}

break;

}

break;

}

if (isset($sql) && !empty($sql))

{

echo “<!--”.$sql.”-->”;

$result = mysql_query($sql)

or die(“Invalid query: “ . mysql_error());

?>

<p align=”center” style=”color:#FF0000”> Done. <a href=”index.php”>Index</a>

</p>

<?php

}

?>

4. Lưu với tên commit.php và đưa lên server

5. Mở trình soạn thảo và vào trang 191Hhttp://localhost/chapter8/index.php và thêm vào một movie không tên, như Hình 8.3.


Hình 8 3 6 Nhập vào một movie mới mà không đặt năm và kiểu movie Như Hình 8 4 1

Hình 8.3

6. Nhập vào một movie mới mà không đặt năm và kiểu movie( Như Hình 8.4)

Hình 8 4 7 Soạn thảo một movie từ chỉ số và xóa form tên submit Như Hình 8 5 2

Hình 8.4

7. Soạn thảo một movie từ chỉ số và xóa form tên, submit( Như Hình 8.5)


Hình 8 5 8 Chú ý thông báo lỗi trong việc điền form Như Hình 8 6 Hình 8 6 Cách 3

Hình 8.5

8. Chú ý thông báo lỗi trong việc điền form( Như Hình 8.6)


Hình 8 6 Cách thức hoạt động Khi form chuyển thông tin đến tập lệnh dữ liệu 4

Hình 8.6

Cách thức hoạt động

Khi form chuyển thông tin đến tập lệnh, dữ liệu sẽ được xác nhận. Bạn sử dụng một phương pháp đơn giản: hàm empty() trả về true nếu chuỗi rỗng, trả về false nếu

không. Để đảm bảo rằng người dùng không trình bày form với một không gian đơn

giản trong vùng tên movie, bạn dùng trim() trong nội dung của vùng để loại trừ bất kỳ dẫn đến nào hoặc kéo dài chuỗi( một vài người làm cho công việc trở nên khó khăn).

Cùng lúc đó mà có lỗi được phát hiện thì bạn đưa ra thông báo lỗi, dùng biến

$error( tập hợp tất cả các lỗi)

if (empty($movie_name))

{

$error = “Please+enter+a+movie+name%21%0D%0A”;

}

Một lần nữa bạn thấy rằng có một lỗi xuất hiện, bạn gởi đến người dùng một thông báo lỗi. Thông báo lỗi được URL mã hóa để đảm bảo nó được chuyển đến tập lệnh move.php mà không bị hỏng

if (empty($error))

{

...

} else

{

header(“location:movie.php?action=add&error=” . $error);

}

Một lần gởi đến form, hệ thống cần hiển thị giải mã thông báo lỗi


<?

if (!empty($_GET[‘error’]))

{

echo “<div align=”center” “ . “style=”color:#000000;background-color:#FF0000;” . “font-weight:bold”>” . nl2br(urldecode($_GET[‘error’])) . “</div><br />”;

}

?>

Điều này trình bày thông báo quá màu mè mà người dùng sẽ không nhớ. Chính sự

cập nhật được thực hiện vào lúc cuối của đoạn mã, cùng với tất cả các điều khiển và đưa ra thông báo bạn cần


if (isset($sql) && !empty($sql))

{

echo “<!--”.$sql.”-->”;

$result = mysql_query($sql)

or die(“Invalid query: “ . mysql_error());

?>

<p align=”center” style=”color:#FF0000”> Done. <a href=”index.php”>Index</a>

</p>

<?php

}

Nếu biến $sql không được thiết lập trước ( mà có thể xảy ra nếu được gọi ra khỏi nội dung), đoạn mã sẽ không thực thi và không làm gì cả. ( Chú ý nó sẽ là bài tập tốt cho bạn để lập một phản hồi cho biến cố này, như một thông điệp hoặc một đăng ký lỗi trong cở sở dữ liệu)

8.4. Việc kiểm tra những kiểu lỗi

Việc kiểm tra lỗi ngày tháng hoặc những dữ liệu định dạng khác là một yêu cầu cần thiết trong hệ thống bởi vì người dùng không phải lúc nào cũng được hướng dẫn nhập dữ liệu. Bạn phải luôn kiểm tra dữ liệu mà người dùng nhập vào nếu bạn định dạng hoặc thiết lập giá trị đặc biệt.

Tại điểm này, bạn cần những biểu thức chung, những biểu thức này cho phép bạn định nghĩa một mẫu và kiểm tra xem có thể áp dụng vào dữ liệu hay không. Nó giúp bạn kiểm tra ngày tháng, số bảo mật và bất kỳ một dữ liệu nào mà được chú ý việc định dạng (nó giúp chắc chắn trong việc định dạng vùng nguồn.

Ví dụ về kiểm tra ngày tháng và số

Trong bài tập này bạn sẽ thay đổi vài trang để bạn kiểm tra việc định dạng ngày tháng của người dùng.

1.Mở file movie.php và thay đổi nó như sau (thay đổi được làm nổi bật)


<?php


$link = mysql_connect(“localhost”, “bp5am”, “bp5ampass”) or die(“Could not connect: “ . mysql_error()); mysql_select_db(‘moviesite’, $link)

or die(mysql_error());

$peoplesql = “SELECT * FROM people”;

$result = mysql_query($peoplesql)

or die(“Invalid query: “ . mysql_error()); while ($row = mysql_fetch_array($result))

{

$people[$row[‘people_id’]] = $row[‘people_fullname’];

}

switch ($_GET[‘action’])

{

case “edit”:

$moviesql = “SELECT * FROM movie “ . “WHERE movie_id = ‘“ . $_GET[‘id’] . “‘“;

$result = mysql_query($moviesql)

or die(“Invalid query: “ . mysql_error());

$row = mysql_fetch_array($result);

$movie_name = $row[‘movie_name’];

$movie_type = $row[‘movie_type’];

$movie_year = $row[‘movie_year’];

$movie_release = $row[‘movie_release’];

$movie_leadactor = $row[‘movie_leadactor’];

$movie_director = $row[‘movie_director’];

$movie_rating = $row[‘movie_rating’]; break;

default:

$movie_name = “”;

$movie_type = “”;

$movie_year = “”;

$movie_release = time();

$movie_leadactor = “”;

$movie_director = “”;

$movie_rating = “5”; break;

}

?>

<html>

<head>

<title><?php echo $_GET[‘action’]; ?> movie</title>

<style type=”text/css”> TD

{

color:#353535;font-family:verdana

} TH

{

color:#000000;font-family:verdana;background-color:#336699

}

</style>

</head>

<body>

<form action=”commit.php?action=<?php

echo $_GET[‘action’]; ?>&type=movie&id=<?php if (isset($_GET[‘id’]))

{

echo $_GET[‘id’];

}

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí