B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
C. Thời điểm chuyển quyền sử dụng hàng hóa
D. Không phải các phương án trên
Câu 20. Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào
A. Phương pháp khấu trừ thuế
B. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C. Phương pháp tính trên doanh thu
D. Cả (A) và (B)
Câu 21. Công ty Nam Anh trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau.
- Bán cho Công ty Hoa Phương một lô hàng 300 sản phẩm với giá chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 100.000 đồng/1 sản phẩm
Có thể bạn quan tâm!
- Số Thuế Giá Trị Gia Tăng Đầu Vào
- Phương Pháp Tính Trực Tiếp Trên Giá Trị Gia Tăng
- Bài giảng Thuế - 10
- Khái Niệm, Mục Đích Của Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
- Thu Nhập Miễn Thuế, Xác Định Lỗ Và Chuyển Lỗ
- Đăng Ký, Kê Khai Thuế, Nộp Thuế Và Quyết Toán Thuế
Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.
- Bán cho khách hàng Hoàng Hải một lô hàng 200 sản phẩm với giá thanh toán là
110.000 đồng/ 1 sản phẩm
Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra
A. 4 triệu đồng
B. 3 triệu đồng
C. 2 triệu đồng
D. 5 triệu đồng
Câu 22. Doanh nghiệp Hoàng Hà nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp Tiến Toàn và đã thực hiện xuất khẩu
Giá trị lô hàng xuất khẩu chưa có thuế GTGT là 820 triệu đồng Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT) 5%
Giá tính thuế GTGT?
A. 820 triệu đồng
B. 410 triệu đồng
C. 41 triệu đồng
D. 421 triệu đồng
Câu 23. Cơ sở kinh doanh Chiến Thắng kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2014 có số liệu sau
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2014, thu được 10,1 triệu đồng
- Giá tính thuế GTGT?
A. 30 triệu đồng
B. 30,3 triệu đồng
C. 10,1 triệu đồng
D. 30,6 triệu đồng
76
Câu 24. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là
A. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường
B. Giá bán chưa có thuế GTGT
C. Giá bán trả ngay bao gồm cả lãi trả góp
D. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
Câu 25. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là
A. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
B. Giá hàng hoá nhập khẩu.
C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu được hoàn
Câu 26. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?
A. 0%
B. 5% C. 10%
D. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
Câu 27. Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng
A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
B. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
D. Doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra – Doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào
Câu 28. Theo phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng
A. GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ tương ứng
B. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào
D. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Câu 29. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
A. Khấu trừ toàn bộ
B. Khấu trừ 50%
C. Khấu trừ 30%
D. Không được khấu trừ
77
Câu 30. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
A. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất
B. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất
C. Số tiền thu được từ người mua hoặc số tiền phải trả cho người bán
D. Giá tính thuế và thuế suất
Câu 31. Yếu tố nào sau đây được coi là linh hồn của một sắc thuế
A. Đối tượng nộp thuế
B. Cơ sở thuế
C. Đối tượng chịu thuế
D. Thuế suất
Câu 32. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
C. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 33. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B. Được khấu trừ toàn bộ
C. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 34. Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là
A. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT
C. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 35. Giá tính thuế đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là
A. Giá bán trả một lần
B. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp
C. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp
D. Số tiền thu được từ người mua
Câu 36. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào chỉ được khấu trừ khi
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng
C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại (A) và
(B) phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
D. Cả (A), (B), (C)
Câu 37. Kỳ tính thuế tháng 7/2014, Công ty thương mại AMB có số liệu sau
- Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào. 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá
đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra. 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2014 là 0 đồng. Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2014của công ty AMB là A. 400.000.000 đồng
B. 370.000.000 đồng
C. 430.000.000 đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 38. Kỳ tính thuế tháng 8/2014, Công ty thương mại Phương Đông có số liệu
- Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào hợp được 600.000.000 đồng (trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng đồng thời để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT).
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2014 là A. 600.000.000 đồng
B. 110.000.000 đồng
C. 350.000.000 đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 39. Kỳ tính thuế tháng 7/2014, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau
- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa
có thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 2.000.000.000 đồng/xe, lãi trả góp 200.000.000
đồng/xe, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2009 là A. 2.000.000.000 đồng
B. 2.200.000.000 đồng
C. 220.000.000 đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 40. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000
đồng/cái. Thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là A. 200.000 đồng
B. 250.000 đồng
C. 300.000 đồng
D. 350.000 đồng
Câu 41. Doanh nghiệp Nam Anh nhập khẩu 1.000 chai rượu 39 độ, giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 30%. Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) của 01 chai rượu đó là
A. 390.000 đồng
B. 400.000 đồng
C. 410.000 đồng
D. 420.000 đồng
Câu 42. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong tháng 7/2014 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2014 của công ty là A. 2.000.000 đồng
B. 3.000.000 đồng
C. 4.000.000 đồng
D. 5.000.000 đồng
II. BÀI TẬP Bài 1
Doanh nghiệp thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau:
- Doanh nghiệp kinh doanh 4 sản phẩm là X, Y, M và N và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giá mua chưa có thuế GTGT lần lượt của từng sản phẩm là:
+ Sản phẩm X: 9.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm Y: 15.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm M: 20.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm N: 25.000 đồng/sản phẩm
- Giá bán chưa có thuế GTGT lần lượt của từng sản phẩm là:
+ Sản phẩm X: 15.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm Y: 20.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm M: 30.000 đồng/sản phẩm
+ Sản phẩm N: 35.000 đồng/sản phẩm
- Biết rằng: thuế suất thuế GTGT của sản phẩm X và sản phẩm Y là 10 %, của sản phẩm M và sản phẩm N là 5%.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.
Bài 2
Trong tháng 2/200N, Công ty Nam Anh tiến hành thu mua nguyên vật liệu với các thông tin như sau:
- Giá trị nguyên vật liệu thu mua chưa có thuế GTGT là 200 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu trên về nhập kho chưa có thuế GTGT là 20 triệu đồng
- Chi phí bốc dỡ chưa có thuế GTGT là 10 triệu đồng.
- Biết rằng toàn bộ thuế suất thuế GTGT đầu vào là 5%
Trong tháng công ty đã sử dụng toàn bộ nguyên liệu trên để sản xuất 500 sản phẩm, bán toàn bộ sản phẩm trên ở trong nước với giá chưa thuế GTGT là 1,5 triệu đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính thuế GTGT Công ty phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 3
Một nông trường trồng và chế biến chè trong tháng có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau:
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác với giá bán là 30.000 đồng/kg (giá bán chưa có thuế GTGT)
- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5 kg/hộp. Trong tháng nông trường bán trong nước 8.000 hộp giá bán chưa thuế GTGT là 30.000 đồng/hộp.
- Xuất khẩu qua công ty ủy thác xuất khẩu 2.000 hộp giá xuất khẩu là 35.000
đồng/hộp.
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập bán đúng giá giao là 30.000
đồng/hộp (giá bán chưa thuế GTGT)
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác dùng cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè tập hợp được trong tháng là 18.200.000 đồng. Nông trường không hạch toán riêng được số thuế đầu vào đươc khấu trừ cho từng loại sản phẩm.
Yêu cầu:
Xác định số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt động trên. Biết rằng đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Bài 4
Tại Công ty Hà Nội, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40o theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 400.000 đồng/chai. Công ty sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu Hà Nội 30o.
2. Công ty Hà Nội bán cho doanh nghiệp K thuộc khu chế xuất Bình Thuận
40.000 chai rượu Hà Nội 30o với giá là 70.000 đồng/chai.
3. Công ty Hà Nội gửi bán đại lý Nam Anh 16.000 chai rượu Hà Nội 30o với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 84.500 đồng/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 1.000 chai.
4. Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu Hà Nội 30o theo điều kiện
FOB với giá 4 USD/chai. Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/USD.
Yêu cầu:
Tính các loại thuế Công ty Hà Nội phải nộp, được hoàn hoặc được khấu trử (nếu có).
Biết rằng:
- Thuế nhập khẩu rượu 40o là 65%
- Thuế xuất khẩu rượu 30o là 2%
- Thuế TTĐB rượu 40o là 65%, rượu 30o là 30%
- Thuế GTGT các mặt hàng là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 200,6 triệu đồng
Bài 5
Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau:
1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 8.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 600.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000 đồng.
2. Giá trị hàng nhập vào trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 100.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 200.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 10.000.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 20.000.000 đồng.
3. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 4.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 6.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng.
(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hoá đơn mua hàng).
4. Doanh số bán hàng trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 130.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 230.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp, biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, mua bán hàng hoá thực hiện tốt chế độ hoá đơn, chứng từ. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:
+ Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%.
+ Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%.
Bài 6
Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:
1. Mua vào trong tháng:
- 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 4.100.000 đồng/sản phẩm.
- 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là
2.100.000 đồng/sản phẩm, số còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là
2.200.000 đồng/sản phẩm.
- 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000 đồng/sản phẩm.
2. Tiêu thụ trong tháng:
Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C; sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với giá bán như sau:
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000 đồng/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000 đồng/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000 đồng/sản phẩm.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.