Đã ghi giảm thẻ TSCĐ 38 ngày 29 tháng 3 năm 2005
Đai diện (Bên A) Đại diện (Bên B)
(Ký,Ghi rõ họ tên) (Ký,Ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ khi xảy ra. Kế toán TSCĐ huỷ thẻ TSCĐ và từ các chứng từ liên quan kế toán xoá sổ TSCĐ và phản ánh phần thu, chi cho các hoạt động thanh lý nhượng bán.
* Các bút toán đăng ký TSCĐ khi có phát sinh.
+ Khi mua máy kéo Sợi SHOESE1
Các bút toán ghi sổ như sau: (Đơn vị 1000đ)
Nợ TK 211: 6 700 000
Nợ TK 133: 335 000
Có TK 112: 3 035 000
Có TK 331: 4 000 000
Nợ TK 211: 10 000
Có TK 111: 10 000
NG TSCĐ = 6 710 000 (1000đ)
* Các bút toán xoá sổ TSCĐ khi thanh lý máy xe Sợi Trung Quốc Nợ TK 811: 2 343.757
Nợ TK 214: 38 056.243
Có TK 211: 40 400
- Tập hợp chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: 880
Có TK 112: 760
Có TK 334: 120
- Tập hợp giá trị thu hồi từ nhượng bán
Nợ TK 111: 6 457
Có TK 711: 5 870
Có TK 333: 587
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết TSCĐ. Phương pháp ghi sổ chi tiết TSCĐ như sau:
Phương pháp lập: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết TSCĐ. Mỗi chứng từ tăng giảm được ghi một dòng trên sổ chi tiếtTSCĐ.
+ Đối vời những tài sản tăng: Căn cứ vào hoà đơn mua hàng, thẻ TSCĐ kế toán ghi vào phần tăng TSCĐ theo từng bộ phận sủ dụng trên các nội dung nguyên giá, nước sản xuất,năm đưa vào sử dụng, khấu hoa đã trích …
+ Đối với những TSCĐ giảm: Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán kế toán ghi sổ TSCĐ trên cùng một dòng vời TS giảm với các nội dung số hiệu, ngày tháng, chứng từ, lí do giảm.
Như biên bản giao nhận Máy kéo sợi SHOESE1 kế toán ghi vào dòng bộ phận sản xuất theo nội dung sau:
Tên TSCĐ, NG TSCĐ, Nước sản xuất, Số hiệu TSCĐ, Năm sản xuất, Năm đưa vào sử dụng,… Những TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý cũng căn cứ vào các chứng từ liên quan và kế toán ghi sổ chi tiết vào dòng TSCĐ giảm
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý I Năm 2005
Đơn vị 1000 000đ
Tên mã, ký hiệu, quy cách TSCĐ | Nước sản xuất | Năm sử dụng | NG | Số đã hao mòn | TG sử dụng | Khấu hao TSCĐ đã trích | Ghi giảm TSCĐ | ||||||
… | 2005 | 2006 | … SH | N-T | Lý do | ||||||||
I 1 2 … | Nhà cửa vật kiến trúc Nhà văn phòng Xưởng I … | VN VN … | 1997 1997 … | 840 360 … | 20 18 … | 42 20 … | 42 20 ... | ||||||
II 1 2 3 … | Máy móc thiết bị Máy đánh ống Máy xe sợi Máy kéo sợi … | Đức TQ Đức … | 2000 1997 2004 … | 14.409 40.4 6 710 … | 0.3602 19.749 … | 15 16 25 … | 0.9606 2.525 268.4 … | 0.9606 2.525 268.4 … | SETQ | 29/3/04 | N-B | ||
III 1 2 … | Phương tiện vận tải Ôtô Huyndai Ôtô Toyota … | Korea Japan … | 1997 1997 … | 90.42 115.98 … | 23.551 31.720 … | 9 11 … | 10.047 10.544 … | 10.047 10.544 ... |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp - 1
- Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp - 2
- Ưu Nhược Điểm Còn Tồn Tại Của Tscđ Tại Cụng Ty Tnhh Vũ Dương
- Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp - 5
- Phương Pháp Tính Và Lập Các Bảng Lương Tại Công Ty Tnhh Vũ Dương
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
Dụng cụ quản lý | ||||||||
1 | Máy phôtô | Mala | 2000 | 22.269 | 0.779 | 15 | 1.4846 | 1.4846 |
2 | Máy in | Japan | 1998 | 15.262 | 5.7589 | 8 | 1.9078 | 1.9078 |
… | … | … | … | … | … | … | … | ... |
* Chứng từ ghi sổ TK 211, sổ cái TK 211
- Căn cứ vào các chứng từ gốc, cuối tháng sau khi tập hợp số liệu kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ TK 211, 214.
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT, thẻ TSCĐ. Kế toán tiến hành tập hợp số liệu và ghi vào chứng từ ghi sổ nợ TK 211, 214.
+ Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán và các chứng từ khác ghi giảm TSCĐ để kế toán lập chứng từ ghi sổ có TK 211.
+ Mỗi một nghiệp vụ kế toán phát sinh chỉ được ghi một lần. Sau khi đã ghi tài khoản này thì phần giá trị đó sẽ không được ghi ở tài khoản đối ứng với tài khoản đã ghi.
Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày kế toán tập hợp được đến cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 61
Tháng 3 năm 2005
Đơn vị: 1000đ
Trích yếu | ||||
Mua máy kéo sợi SHOESE1 | 211 | 112 | 2 700 000 | |
của công ty TNHH Vũ Minh | 211 | 111 | 10 000 | |
211 | 331 | 4 000 000 | ||
Cộng phát sinh | 6 710 000 |
TK
Nợ Có Nợ
Số tiền
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đồng thời trên cơ sở chứng từ ghi sổ kế toán căn cứ vào đó để ghi sổ cái liên quan. Cụ thể kế toán sẽ lấy số liệu của dòng Nợ TK 211 đối ứng với TK 112, TK111 để ghi vào cột số tiền trên sổ cái TK 211
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211
Năm 2005
Đơn vị:1000đồng
Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số ti | ền | ||
S H | N-T | Nợ | Có | |||
Dư đầu kỳ … Mua máy kéo Sợi SHOESE1 Nhượng bán máy xe Sợi TQ | 151 586 832.775 | |||||
… | … | … | … | … | … | |
31/3 | 61 | 31/3 | 112 | 2 700 000 | ||
331 | 4 000 000 | |||||
111 | 10 000 | |||||
31/3 | 61 | 31/3 | 811 | 2 343.757 | ||
214 | 38 056.243 | |||||
Cộng phát sinh | 6 710 000 | 136 400 | ||||
Dư cuối kỳ | 158 160 432.775 |
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Hạch toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu tư và sử dụng dưới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau. TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ Cụng tytiến hành việc trích khấu hao Bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm tạo ra.
Hiện nay Cụng ty tiến hành việc trích khấu hao theo phương pháp bình quân hay gọi là phương pháp tuyến tính cố định và nó được tính như sau.
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng
= NG TSCĐ
Số năm sử dụng
= Mức khấu hao tháng
12
Số khấu hao phải trích tháng này -
Số khấu hao đã trích tháng
Số khấu hao tăng thêm tháng trước
Số khấu hao TSCĐ được tính vào ngày 01 hàng tháng (nguyên tắc làm tròn tháng) nên để đơn giản cho việc tính toán Cụng ty quy định những TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì tháng sau mới tiến hành trích khấu hao. Như vậy hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức sau.
Số khấu
Lê Thị Phương
Lớp KT3G
22
hao giảm đi tháng trước
= = -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
V ũ Dư ơng Tháng 3 năm 2005
Đơn vị: đồng
Diễn giải | TL % | Toàn Công ty | Bộ phận sử dụng | ||||||
NG | KH | TK627PXI | TK627PXII | TK627PXIII | TK641 | TK 642 | |||
1 | Số KH trích | 151.568.832.775 | 1.046.294.154 | 395.581.677 | 352.154.322 | 281 578.463 | 7.001.363 | 9.978.331 | |
tháng trước | 710.000.000 | ||||||||
2 | Số KH tăng | 30.754.166,7 | 30.754.167 | ||||||
trong tháng | 6.710.000.000 | ||||||||
Mua máy kéo | 5.5 | 30.754.166,7 | 30.754.167 | ||||||
sợi OE | 15.150.000 | ||||||||
3 | Số KHgiảm | 210.416,67 | 210.416,67 | ||||||
trong tháng | 40.400.000 | ||||||||
Nhượng bán | 6.25 | 210.416,67 | |||||||
máy se sợi | |||||||||
TQ | |||||||||
4 | Số KH trích trongtháng | 158 160 432.775 | 1.076.837.904 | 395.371.260 | 352.154.322 | 312.332.630 | 7.001.363 | 9.978.331 |