Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch Kiến Thuỵ giai đoạn 2010 – 2015 - 3


Phòng ngay từ thế kỷ 16 đã trở thành cửa ngõ giao thương quốc tế của đất nước,coi trọng và phát triển văn hoá,tuyển chọn hiền tài góp phần xây dung quốc gia như Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm,Trạng nguyên Lê ích Mộc.Kiến Thụy là trung tâm của Dương Kinh-kinh đô thứ hai của nhà Mạc,để lại cho con cháu

đời sau những di sản văn hoá vật thể và phi vật thể vô cùng quý giá.Đó là một Kiến Thụy chói ngời ngọn lửa đấu tranh yêu nước của nhân dân chống Thực Dân Pháp xâm lược,ghi dấu việc đi tiên phong trong phong trào đấu tranh cách mạng do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.Nổi bật là sự kiện‛Kim Sơn kháng Nhật‛với những tiếng trống thúc giục đồng bào,đồng chí Hải Phòng-Kiến An và cả miền Duyên hải Bắc Bộ vùng lên theo Đảng góp phần làm lên thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 vĩ đại.

Huyện Kiến Thụy cùng với thành phố Hải Phòng là pháo đài thép bên bờ biển khơi trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước;là một Kiến Thụy-quê hương của cơ chế khoán sản phẩm trong nông nghiệp.

2.2. Tim năng du lch Kiến Thy.

2.2.1. Tài nguyên du lch tnhiên:

Kiến Thụy với dòng sông Đa Độ uốn khúc bao quanh các thôn, làng, các cánh đồng lúa bát ngát, đoạn chảy đến núi Đối, núi Trà Phương lòng sông nở rộng ra như mặt hồ tạo nên cảnh độc đáo sông nước sơn thuỷ hữu tình của làng quê Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ. Hướng về phía Đông- Nam Huyện là cả một vùng bãi bồi ven sông rừng ngập mặn, có diện tích khoảng 860 ha là nơi cư trú của các loài chim chóc, thủy hải sản. Kiến Thụy còn có vị trí địa lý gần với Khu du lịch Đồ Sơn, có mối quan hệ mật thiết với tuyến du khảo đồng quê Tiên Lãng, Vĩnh Bảo và gần với các điểm di tích lịch sử văn hoá của tuyến du lịch nội thành.

* Tài nguyên đất: Kiến Thụy có tổng diện tích tự nhiên là 10.753 ha, chủ yếu đất dùng cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là chính, đất dành cho sản xuất công nghiệp và dịch vụ không đáng kể.

Đất dành cho nông nghiệp để sản xuất lúa, chủ yếu tập trung ở các xã Tú Sơn, Đại Hợp, Đoàn Xá, Thuỵ Hương, Thanh Sơn, Ngũ Đoan, Kiến Quốc, Ngũ Phúc, Đại Hà, Thuận Thiên, Hữu Bằng, Đại Đồng, Minh Tân.


Đất sản xuất lúa vụ mùa khoảng 5000 ha, vụ chiêm khoảng 4800 ha. Diện tích có khả năng khai thác 3 vụ khoảng 1700 ha.

Đất cây xanh lâu năm khoảng 337,51 ha.

Đất còn lại là bãi bồi ven sông, có khu rừng ngập mặn phía Đông- Nam Huyện thuộc xã Đại Hợp có diện tích khoảng 860 ha, núi Trà Phương, núi Đối hơn 23,1 ha. Do điều kiện tự nhiên là vùng đồng bằng sản xuất thuần nông, tài nguyên tự nhiên rừng, biển chưa được quy hoạch phát triển. Vì vậy chưa khai thác được tài nguyên du lịch.

* Tài nguyên sinh vt:

- Hệ động vt:

Cho đến nay đã thng kê được 122 loài động vt trên cn thuc 51 h, 18 bca 4 lp động vt cã xương sng trên cn, bao gm: Lp lưỡng th(Amphibia) cã 8 loài thuc 4 hvà 1 b; lp bò sát (Reptilia) có 11 loài, 6 hvà 2 b; lp chim (Aves) phong phó nht vi 95 loài thuc 36 hvà 11 b; cui cùng là lp thó (Mamalia) cã 8 loài thuc 5 hvà 4 b.

Đáng chú ý trong nhóm động vt trên cn đã thng kê được 7 loài nm trong sách đỏ Vit Nam (2007) gm:

1. Rn ráo thường

2. Rn cp long

3. Rn hmang

4. Tc kÌ

5. Bnông chân xám

6. Cò thìa

7. Rái cá thường

- Hthc vt:

Thng kê sơ bcho thy, huyn Kiến Thy cã khong 300 loài thc vt bc cao ca 250 hthuc các ngành khác nhau như ngành mc lan ht kÝn,ngành thông ht trn, ngành dương x, ngành rong đỏ và ngành nm.


Ven bin Kiến Thy cã thgp hu hết các loài cây ngp mn phÝa bc Vit Nam như: mm quăn, bn, đước, mung bin, cãi, Mc dù vslượng loài không phong phú nhưng din tích phân btương đối tp trung do rng được trng, ta, bo vtt ngoài đê quc gia nên có tác dng chng được sãng to giã ln trong nhng cơn bão bin.

* Địa hình, khí hu, thy văn:

- Kiến Thuthuc đồng bng châu thsông Hng, cã địa hình tương đối bng phng vi độ dc nhhơn 1% (trên 1 km), cao trình biến thiên phbiến t1 đến 2m so vi mt nước bin. Nhìn chung, toàn huyn cã hướng thp dn tBc xung Nam, nhưng mt skhu vc cã nhng nơi thp trũng hay gò cao hơn so vi địa hình chung, có 2 ngn nói là nói Đối và nói Trà Phương, đỉnh cao nht so vi mt nước bin là 53,5m.

- Kiến Thy mang đặc đim khÝ hu nhit đới gió mùa nh hưởng ca bin hình thành 2 mùa rõ rt. Mùa đông khô hanh ttháng 11 đến tháng 3 năm sau,mùa hè nóng m nhiu bão vào tháng 4-10

- Nhit độ trung bình năm khong t22°c-23°c. Cao nht vào tháng 6 và tháng 7, thp nht vào tháng 12 và tháng 1.

- Lượng mưa trung bình năm 1.500 – 2.000mm.

- Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm 82% - 85%.

- Chế độ giã thay đổi theo mùa. Mùa đông thnh hành giã Đông Bc, mùa hè thnh hành giã Nam và Đông Nam.

- Bão và giông tp trung trong các tháng 5 đến tháng 9. Bình quân hàng năm chu nh hưởng trc tiếp t1 đến 2 cơn bão và gián tiếp t3 đến 4 cơn bão đổ bvào bin Đông. Bão kèm theo mưa, lũ thường gây úng lt và xt lở đª điu.

- Chế độ thy văn:

Sông ngòi và thy văn: là mt phn ca châu thsông Hng, như các huyn khác ca Hi Phòng, song do dc trưng ca điu kin tnhiên, thy văn ca Kiến Thy chu nh hưởng ca hthng sông Tháii Bình.


Kiến Thy có 2 dòng sông ln chy qua:

- Sông Văn úc chảy qua địa bàn có chiều dài 14,75 km, có chiều rộng trung bình trên dưới 100m, sâu trung bình 4m, lưu lượng trung bình 120m3/s. Sông Văn úc nhận nước của sông Thái Bình từ sông Gùa đổ sang. Từ năm 1936

đào sông Mới, sông Văn úc nhận thêm nước sông Hồng qua sông Luộc vào sông Mới đổ vào sông Văn úc và trở thành nguồn cấp nước chủ yếu. Do nhận nguồn nước từ sông Hồng, hoạt động của sông Văn úc ngày càng mạnh mang hàm l-

ượng phù sa lớn, ước tính hàng năm lượng phù sa bồi sông Văn úc tới 9 triệu tấn, tạo xu thế nâng cao bãi bồi thấp ở vùng cửa sông.

- Sông Đa Độ có chiều dài qua địa bàn Kiến Thụy hơn 20 Km là con sông trữ lượng nước ngọt cho thành phố, hiện nay cung cấp cho nhà máy nước Cầu Nguyệt, nhà máy nước Đồ Sơn, lượng nước sử dụng lên tới 120.000 m3/ ngày.

So vi các huyn khác ca thành ph, do nm gn hthng sông Hng, điu kin địa cht tuy đang trong tình trng st chìm song được bi tÝch ca hthng sông Hng, Kiến Thy cã được nhng li thế vmt địa cht, thy văn.

2.2.2. Tài nguyên du lch nhân văn:

Huyn Kiến Thy cã tài nguyên nhân văn phong phó, đa dng và hp dn, là các di tích lch s, văn hãa, lhi truyn thng, kiến tróc nhà ca, làng xã, các loi hình văn hãa nghthut, trò chơi dân gian truyn thng lâu đời, là vùng quê đin hình ca vùng đồng bng Bc B.

* Di tÝch lch svăn hãa:

Kiến Thy cã nhiu di tÝch lch s, văn hãa, thun phong mtc, nÐt nghthut m thc, lhi truyn thngcon người cn cù, ham hc, thông minh, nhân hậu và mến khách. Trên địa bàn huyn cã tng s74 di tÝch lch svăn hãa, 11 di tÝch được xếp hng cp quc gia, 21 di tÝch cp thành ph.


Di tÝch xếp hng cp quc gia




TT


Tên di tích

Loi hình di tích


Địa đim

Vthn

được th

Ngày lhi (âm

lch)

Ngày công nhn

Squyết

định

1

Đình Đại Trà

Lch s

Thôn Đại Trà,xã

Chu XÝch

8/01

18/01/1993

57/VH-



văn hãa

Đông Phương

Công-



QĐ





Tướng ca








vua Lê








Hoàn




2

Chùa Đại Trà

Lch s

văn hãa

Thôn Đại Trà,xã

Đông Phương

Pht

15/04

18/01/1993

57/VH- QĐ

3

Chùa Lng Côn

Lch svăn hãa

Thôn Lng Côn,xã Đông

Phương

Pht

15/04

18/01/1993

57/VH- QĐ

4

Đền Mâ

Lch s

Thôn Nghi

Qunh

12/02

30/12/1991

2307/V



văn hãa

Dương,.xã Ngũ

Trân công

đến


H-QĐ




Phóc

chóa đời

14/02







nhà Trn








TK 13




5

Đền Chùa Hòa Liu

Lch svăn hãa

Thôn Hòa Liu,xã Thun Thiên

Hoàng Thái Hu nhà Mc

TK16

14/01

đến 16/01

18/01/1993

57/VH- QĐ

6

Miếu Đông Du L

Lch svăn hãa

Thôn Du L,xã Du L

Vũ Hi- Tướng đời nhà Trn

TK 13


25/01/1994

152/VH- QĐ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 66 trang tài liệu này.

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch Kiến Thuỵ giai đoạn 2010 – 2015 - 3



7

Miếu Đoài Du L

Lich svăn hãa

Thôn Du L,xã Du L

Trương Nu thi Phùng Hưng

TK8


25/01/1994

152/VH- QĐ

8

Đình Kim Sơn

Cách mng

Thôn Kim Sơn,xã Tân Trào

Nơi ra đời UB cách mng đầu tiên ca

HP


12/12/1986

235/VH- QĐ

9

Chùa Văn

Hòa

Lch s

văn hãa

Thôn VănHũa,xã

Hu Bng

Pht

9/02 đến

10/02

13/02/1996

310/QĐ-

BT

10

Từ Đường hMc

Lch svăn hãa

Thôn CTrai,xã Ngũ Đoan

Thái t

Mc Đăng Dung

22/8

17/9/2002

24/2002/ QĐ-BT-

VHTT

11

Chùa Trà Phương

Kiến tróc nghthut

Thôn Trà Phương,xã Thy Hương

Thái Hoàng Thái Hu nhà Mc

TK16;pht


03/8

29/2007/ QĐ- BVHTT


Di tÝch xếp hng cp thành ph


STT


Tên di tích

Loi hình di

tÝch

Địa đim

Vthn

được th

Ngày lhi

Ngày công nhn

Squyết

định


Ghi chó

1

Chùa Đoan Xá(Thiên Phúc T)

Lch s

Thôn Đoan Xá,xã Đoàn



11/02/200

3

355/QĐ- UB


2

Chùa Phươn g

Đôi(Khánh Linh T)

Lch s

Thôn Phương Đôi,xã Thy

Hương



11/2/2003

355/QĐ- UB


3

Chùa úc Gíam(Vĩnh Khánh T)


Thôn úc Giám xã Thun

Thiên



11/02/200

3

355/QĐ- UB


4

Chựa Nhân Trai

Lch svăn hãa

Thôn Nhân Trai, xã Đại Hà

Mc Đăng Nhượng

TK16


19/8/2003

2265/QĐ

-UB


5

Chựa Xuân úc

Lch scách mng

Thôn Xuân úc

,xã Thun

Thiên



19/01/200

4

201/QĐ- UB




6

Chùa Ngc Lin

Lch svăn hãa

Thôn Ngc Lin,xã

Đại Hà

Pht


28/01/200

5

178/QĐ- UB


7

Chùa CTrai

Lch s

Thụn CTrai,xã Ngũ

Đoan

Pht


28/01/200

5

178/QĐ


8

Từ Đường Nguyn Như Quế

Lch s

Thôn Đại Trà,xã Đông Phương

Nguyn Như Quế- Tướng thi

Mc


28/01/200

5

178/QĐ- UB


9

Cánh Đầm Bu xã Tân Phong

Lch s

Thôn Kính Trc, xã Tân Phong



11/5/2005

734/QĐ- UB

Nơi thành lp chi bộ Đảng

huyn

10

Chùa Kim Sơn

Lch s

Thôn Kim Sơn,xã

Tân Trào



11/5/2005

734/QĐ- UB

y ban cách mng

11

Chùa Ngc Tnh

Lch s

Thôn Ngc Tnh,xã Tõn Trào



28/01/220

5

177/QĐ- UB

Cp li đổi bng

Xem tất cả 66 trang.

Ngày đăng: 06/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí