C. Bài tập x 2 y 2 1. Tìm các đạo hàm riêng của các hàm số sau a) z = (1 + xy) y b) z = e sin y x c) z = y 2 sin x x 2 y 2 y d) z = x y x y e) z = x f) z = x y 3 (x,y > 0 g) z = ln(x + ) h) z = arctg z i) u = x y 1 2 2 2 (x,y,z > 0) j) u = e x y z x 2 ...
B. Lý thuyết 1. Một số khái niệm cơ bản a) Cho M(x 1 ,x 2 ,…,x n ) và N(y 1 ,y 2 ,…,y n ) R n , khoảng cách giữa hai điểm ấy, kí hiệu 1 n 2 2 d(M,N) = (x i y i ) i 1 b) Cho M 0 R n , quả cầu mở tâm M 0 bán ...
S 2 = t 0 | (t) '(t) | dt t 2 Vậy diện tích cần tính là S = S 2 - S 1 = t 0 | (t) '(t) | dt t 2 t 0 - | (t) '(t) | dt t 1 t 2 = - | (t) '(t) | dt t 1 Tương tự, ta cũng sẽ có t 2 t 2 1 t 2 S = | '(t) (t) ...
| sin x | 1 dx sin x i) α > 1, ta có trên [a,+∞) đối. x ≤ x , mà hội tụ => x a a dx hội tụ tuyệt x ii) 0 < α ≤ 1, ta có 1 khả vi và lim 1 = 0, còn sinx có nguyên hàm -cosx giới nội x sin x x x ...
B. Lý thuyết I Cận lấy tích phân là vô hạn 1. Định nghĩa Định nghĩa 8.1.1: Cho hàm số f(x) xác định trên [a,+∞) và khả tích trên bất kỳ đoạn hữu hạn [a,A]. Nếu tồn tại lim A A f (x)dx a thì giới hạn đó được gọi là ...
B iv) m ≤ f(x) ≤ M trên [a,b] thì m(b-a) ≤ f (x)dx a ≤ M(b-a) g) Định lý trung bình thứ nhất: b Nếu a < b, m ≤ f(x) ≤ M thì μ: m ≤ μ ≤ M và f (x)dx a = μ(b-a) b Đặc biệt: nếu f(x) liên tục trên [a,b] thì f (x)dx a = f(c)(b-a) , a ≤ ...
1 x 2 x 3 x x x (1 3 x ) x 2 4x 3 i) dx j) x 2x 3 (1 x 2 ) 3 (x 1) x dx (a > 0) k) a x dx l) (x 2)dx (x 1) 1 x 2 m) (x 1)dx n) x 1 dx o) x 2 dx p) (x 2 1)dx x 2 2x 3 x 2 2x 3 x 2 ...
=> t 2 = x 3 1 x => tdt = 2dx (1 x) 2 3 2x x 2 => xdx = 6 2t 2 (t 2 1) 2 dt = -2 dt t 2 1 + 8 dt (t 2 1) 2 = 2arctgt + 4t + C t 2 1 x 3 1 x 3 2x x 2 = 2arctg + + C ax 2 bx c e) (Ax B)dx (x ) n ...
B. Lý thuyết * I Định nghĩa Định nghĩa 6.1.1: Cho f(x) xác định trong (a,b), F(x) xác định trong (a,b) gọi là nguyên hàm của f(x) nếu F(x) khả vi trong (a,b) và F’(x) = f(x) x (a,b). Định lý 6.1.1: Giả sử F(x) khả vi trong (a,b), F(x) là nguyên ...
3. Đường cong trong toạ độ cực a) Hệ toạ độ cực Trong mặt phẳng, chọn điểm O cố định, gọi là cực ( gốc cực ) và một véc tơ đơn vị OP , tia mang OP gọi là trục cực . Hệ tọa độ xác định bởi cực và trục cực được gọi ...
Trang 366, Trang 367, Trang 368, Trang 369, Trang 370, Trang 371, Trang 372, Trang 373, Trang 374, Trang 375,