Kế Toán Bán Hàng Theo Phương Thức Trả Chậm Trả Góp

Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TK 333


TK 511

TK 111,112,131,…

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)

TK 5211, 5212, 5213

Cuối kỳ K/c chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng

bán phát sinh trong kỳ

TK 911

Cuối kỳ K/c doanhthu thuần

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ

phát sinh . Đơn vị nộp VAT theo phương pháp trực tiếp

(Tổng giá thành)


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ phát sinh.Đơn vi nộp VAT

theo phương pháp khấu trừ (Giá chưa VAT)

TK 333 (33311)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp


Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại,hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ


Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng thông qua đại lý



TK 5111

TK 111,112,131… TK 6421

Hoa hồng phải trả cho

Doanh thu bán hàng đại lý

bên nhận đại lý



TK 333 (33311)


Thuế GTGT

Thuế GTGT


TK 133


Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp


Doanh thu bán hàng

(Ghi theo giá bán trả ngay)

Tổng số tiền còn

Thu khách

TK 333 (33311)

Thuế GTGT đầu ra

TK 111,112

TK 515

TK 338 (3387)

Định kỳ K/c doanh thu là tiền lãi phải

thu từng kỳ

Số tiền đã thu của khách hàng

Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải thu

của khách hàng

phải hàng

TK 511 TK 131



khách hàng xuất vật tư trả cho doanh nghiệp


TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 1.4.Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng



Doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa

TK 3331

Thuế GTGTđầu ra

TK 511

TK 131 TK 152,153, 156




Số tiền thu vể (hàng nhận về ít hơn hàng đen đi đổi)

TK 111,112

Số tiền chi thêm

( Nếu có) để nhận hàng


TK 111,112

1.4.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


Chứng từ sử dụng:

- Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng.

- Phiếu thu, phiếu chi.

- Các hợp đồng vay.

Tài khoản sử dụng:

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nội dung:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Nợ 515 Có



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phươngpháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ khi bán ngoại tệ

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kêt…

- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu hoạt động tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Tân Vũ Minh - 4

Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.5.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


TK 3331

Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có)

Định kỳ thu lãi hoặc xác định số lãi phải thu do đầu tư cổ phiếu, trái phiêu

Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 911

Lãi do nhượng bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn

TK 121, 221

Giá vốn

Lãi do bán các khoản đầu tư vào

công ty con, công ty liên kết

TK 221

Giá vốn


TK 338 (3387)

Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp

TK 138

Lợi nhuận được chia cổ tức chưa nhận

TK 221

Cổ tức và lợi nhuận được chia bổ sung

Vốn góp đầu tư tài chính

TK 515

TK111,112,138 (1388)


K/c doanh thu hoạt động tài chính


1.4.1.3.Kế toán thu nhập khác

Chứng từ sử dụng:

-Hóa đơn Giá trị gia tăng

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng…

- Các chứng từ liên quan khác: biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, tài sản cố định..


Tài khoản sử dụng:

TK 711 – “Thu nhập khác”

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ


Nợ 71 1 Có

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh


Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Phương pháp hạch toán



TK 333 (3331)

Sơ đồ 1.6.Kế toán thu nhập khác

TK 711


TK 111,112,113..

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ


TK 333 (33311)

VAT Phải

nộp

TK 331,338


TK 911

Cuối kỳ K/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi

vào thu nhập khác


TK 338,334

Tiền phạt khấu trừu vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ


TK111,112

-Khi thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

-Thu tiền bảo hiểm của công ty bảo hiểm được bồi thường



Được tài trợ, biếu tặng vật hàng hóa, TSCĐ

TK 152,156,211


tư,

TK 352

Khi hết thời hạn bảo hành nếu công trình

không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát

sinh phải hoàn nhập


TK 111,112

Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác

1.4.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Chứng từ sử dụng:

-Hóa đơn Giá trị gia tăng , hóa đơn bán hàng thông thường.

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng…

- Các chứng từ liên quan khác :Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.

Tài khoản sử dụng:

Theo quyết định số 48 về chế độ doanh nghiệp nhỏ và vừa

TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu.”

- TK 5211: Chiết khấu thương mại

- TK 5212: Hàng bán bị trả lại

- TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hạch toán:

- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với khối lượng lớn

- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Nợ 521 Có


-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

-Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

-Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại


Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


TK111,112,131

TK 521 TK 511


.




Các khoản CKTM, GGHB,

HBBTL phát sinh

Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM, GGHB, HBBTL

phát sinh trong kỳ

TK 333 (3331)

Thuế GTGT

TK 111 ,112

TK 6421

Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại


Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156

TK 632

Xem tất cả 142 trang.

Ngày đăng: 28/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí