Bài giảng Bài 1: Một số vấn đề lý luận về Luật Kinh doanh quốc tế - GV. Mai Xuân Minh - 2

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 9
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 9


Có thể bạn quan tâm!

II­NGUỒN CỦA LUẬT KINH DOANH

QUỐC TẾ.

2.1. Pháp luật quốc gia:

a. Khái nim: Pháp luật quốc gia trong kinh doanh thương

mai quốc tế là tổng hợp các quy nguyên tắc, quy phạm

pháp luật điều chỉnh các hoạt động của các chủ trong kinh doanh thương mại quốc tế.

b. Điều kiện áp dụng luật quốc gia:

thể

 Các bên chủ thể trong kinh doanh quốc tế thỏa thuận áp

dụng luật quốc gia (luật quốc gia có thể là luật của các

quốc gia các bên hoặc có thể ba).

là luật của quốc gia thứ


 Luật quốc gia sẽ được áp dụng nếu có quy phạm xung

đột dẫn chiếu đến.

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 10
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 10


* Các luật thường được quy phạm

xung đột dẫn chiếu đến:


 Luật quốc tịch của các bên chủ nationalis);

thể

(lex

 Luật nơi cư domicilii);

trú của các bên chủ

thể

(lex

 Luật nơi có vật (Lex rei sitae);

 Luật nơi ký kết hợp đồng (Lex loci contractus);

 Luật nơi thực hiện hợp đồng (Lex loci solutioniss)

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 11
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 11


c. Luật của VN – nguồn luật kinh

doanh quốc tế.

 Hiến pháp.

 Bộ luật dân sự.

 Luật thương mại.

 Luật hàng hải VN.

 Luật hàng không dân dụng VN.

 Luật thuế xuất nhập khẩu.

 Các nghị

 …

định của chính phủ.

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 12
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 12


2.2. Điều ước quốc tế:


a. Khái nim:là văn bản pháp lý do quốc gia tham gia

hoặc ký kết nhằm điều chỉnh các hoạt động kinh doanh

thương mại có yếu tố nước ngoài.


b. Phân loại điều ước quốc tế:

 Căn cứ số

lượng chủ

thể

tham gia của điều

ước:

Điều

ước quốc tế

song phương và Điều

ước quôc tế đa

phương. Ví dụ:

 Căn cứ

vào tính chất điều chỉnh:

Điều

ước quy định

nguyên tắc chung và điều

ước quy định một cách cụ

thể

các quyền và nghĩa vụ doanh thương mại.

cụ thể

của các bến trong kinh

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 13
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 13


c. Điều kiện áp dụng các quy phạm

của điều ước quốc tế:


 Các chủ thể có quốc tịch hoặc nơi cư

trú ở các

quốc gia là nước thành viên của điều đó.

ước quốc tế


 Trong trường hợp có sự quy định khác nhau giữa

điều ước quốc tế và luật quốc gia thành viên thì

quy định của luật quốc tế được ưu tiên áp dụng.


 Nếu các bên có thỏa thuận áp dụng điều ước

quốc tế nếu họ không có quốc tịch và nơi cư trú

là quốc gia thành viên.

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 14
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 14


2.3. Tập quán quốc tế:


a. Khái nim:Tập quán quốc tế là thói quen trong kinh

doanh thương mại được hình thành từ lâu đời, có nội dung

cụ thể, rò ràng, được áp dụng liên tục và được các chủ

thể

trong kinh doanh thương mại quốc tế

chấp nhận một

cách phổ biến.


b. Điều kiện có hiệu lực pháp lý của tập quán quốc tế:

 Khi các bên thỏa thuận áp dụng.

 Khi điều

ước quốc tế

liên quan quy định áp dụng.

 Khi luật quốc gia quy định áp dụng.

 Khi cơ

quan xét xử

cho rằng các bên đã mặc nhiên thùa

nhận và sử dụng trong giao dịch đó.

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 15
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 15


c. Giới thiệu INCOTERMS năm 2000

 INCOTERMS (International Commercial Terms) – các điều kiện thương mại quốc tế.

 INCOTERMS là văn bản tập hợp các quy tắc giải thích một cách thống nhất các tập quan thương mại quốc tế


 do Phòng thương mại quốc tế ICC (International

Chamber of Commerce) soạn thảo ban hành.

 Phiên bản mới nhất hiện nay là năm 2000.

Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 16
Bai giang bai 1 mot so van de li luan ve luat kinh doanh quoc te gv mai xuan minh trang 16


* Điều kiện có giá trị pháp lý của

INCOTERMS.


 INCOTERMS có giá trị bắt buộc các bên của

hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi các bên

thỏa thuận áp dụng. (điểm 2 Incoterms 2000).


 Những điều khoản riêng do các bên chủ thể giải

thích trong hợp đồng có giá trị cao hơn mọi giải

thích của INCOTERMS (điểm 6 Incoterms 2000).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/06/2022