STT Loài Khu vực Tây Bắc Khu vực Đông Bắc Khu vực ĐB sông Hồng Khu vực Bắc Trung Bộ 422 Mahunkaia bituberculata (Mahunka, 1983) x 423 Idiozetes javensis Hammer, 1979 x 64 Microzetidae Grandjean, 1936 425 Berlesezetes ornatissimus (Berlese, 1913) x 65 Achipteriidae Thor, 1929 ...
STT Loài Khu vực Tây Bắc Khu vực Đông Bắc Khu vực ĐB sông Hồng Khu vực Bắc Trung Bộ 242 Pulchroppia elegans Hammer,1979 x x x 243 Pulchroppia granulata Mahunka, 1988 x x x 244 Pulchroppia mahunkarum Balogh et Balogh, 2002 x 245 Arcoppia arcualis (Berlese, 1913) x 246 ...
STT Loài Khu vực Tây Bắc Khu vực Đông Bắc Khu vực ĐB sông Hồng Khu vực Bắc Trung Bộ 115 Nothrus shapensis Krivolutsky, 1998 x x 116 Nothrus silvestris Nicolet, 1855 x x 21 Crotoniidae Thorell, 1876 117 Camisia nova (Hammer, 1966) x 118 Camisia spinifer (Koch, 1835) x 119 ...
173. Grandjean F. (1974), Caracteres anormaux et Vertitionnels rencontres dans des clones de Platynothrus peltifer (Koch). Chapitres VII a XIII de la deuxieme partie, Acarologia , 15: 759-780. Tiếng Đức 174. Koch C.L. (1835), Deutschlands Crustaceen, Myriapoden und Arachniden. Regensburg, Heft ...
91. Ermilov S.G. & Kaluz S. (2014), Mixacarus (Phyllolohmannia)pectinatus sp. n. (Acari: Oribatida: Lohmanniidae), a new species of mites from India, Entomological Review , 94(5): 766-776. 92. Ermilov S.G. & Corpuz-Raros L. (2015), A new subgenus and two new species of oribatid mites of ...
10. Vũ Quang Mạnh (1990), Chân khớp bé (Microarthropoda) trong quần lạc động vật đất ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học , 12, 1, 3-10. 11. Vũ Quang Mạnh (1993), Góp phần nghiên cứu khu hệ Ve giáp (Acari: Oribatei) ở vùng đồi núi Tây bắc Việt nam, Tạp ...
Hình 3.22. CLUSTER tương đồng thành phần loài Ve giáp giữa bốn thời điểm Như vậy, số liệu cho thấy dường như yếu tố nhiệt độ, ánh sáng… trong một chu kỳ ngày đêm đã có sự ảnh hưởng gây ra những biến động nhất định tới ...
(Pao li, 1908); M. minusminus (Paoli, 1908); O. nova (Oudemans, 1902); T. minor Berlese, 1903. + Có 6 loài phân bố ở hai thời điểm khảo sát (chiếm 14,63% tổng số loài trong chu kỳ ngày đêm): E. crassisetiger Aoki, 1959; S. ruzsinszkyi Mahunka, 1983; S. minima Hammer, ...
Để đánh giá sự tương đồng về thành phần loài Ve giáp giữa bốn mùa, sử dụng hệ số tương đồng Bray - Curtis (S jk ). Kết quả được biểu diễn theo hai dạng biểu đồ, biểu đồ nhóm CLUSTER và biểu đồ đa chiều MDS. Các số liệu ...
+ 9 giống có mặt ở cả hai mùa (chiếm 19,15% tổng số giống trong bốn mùa): Javacarus; Astegistes; Ramusella; Novosuctobelba; Suctobelbella; Ussuribata; Tectocepheus; Scheloribates; Trichogalumna. + 19 giống chỉ ghi nhận ở cả một mùa (chiếm 40,43% tổng số ...
Trang 12, Trang 13, Trang 14, Trang 15, Trang 16, Trang 17, Trang 18, Trang 19, Trang 20, Trang 21,