Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 4
Nội dung:
Để đánh giá điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, chúng tôi sử dụng bảng fowler-Sabin để tính % thiếu hụt sức nghe:
Bảng 2.2: Fowler- Sabin
Mất nghe theo % tính ở từng tần số | ||||
512 Hz | 1024Hz | 2048Hz | 4096Hz | |
10 | 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,1 |
15 | 0,5 | 0,9 | 1,3 | 0,3 |
20 | 1,1 | 2,1 | 2,9 | 0,9 |
25 | 1,8 | 3,6 | 4,9 | 1,7 |
30 | 2,6 | 5,4 | 7,2 | 2,7 |
35 | 3,7 | 7,7 | 9,8 | 3,8 |
40 | 4,9 | 10,2 | 12,9 | 5,0 |
45 | 5,4 | 13,0 | 17,3 | 6,4 |
50 | 7,9 | 15,7 | 22,4 | 8,0 |
55 | 9,6 | 19,0 | 25,7 | 9,7 |
60 | 11,3 | 21,5 | 28,0 | 11.2 |
65 | 12,8 | 23,5 | 30,2 | 12,5 |
70 | 13,8 | 25,5 | 32,2 | 13,5 |
75 | 14,6 | 27,2 | 34,0 | 14,2 |
80 | 14,8 | 28,8 | 35,8 | 14,6 |
85 | 14,9 | 29,8 | 37,5 | 14,8 |
90 | 15,0 | 29,9 | 39,2 | 14,9 |
95 | 15,0 | 30,0 | 40,0 | 15,0 |
Có thể bạn quan tâm!
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 1
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 2
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 3
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 5
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 6
-
Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 7
Xem toàn bộ 66 trang: Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010
https://tailieuthamkhao.com
Sau khi đánh giá % mất sức nghe, chúng tôi đánh giá % tổn thương cơ thể theo bảng Fellmann-lessing.
Bảng 2.3: Tính tổn thương cơ thể (theo Fellmann- lessing)
Nghe bình thường | Nghe kém nhẹ | Nghe kém vừa | Nghe kém nặng | Điếc | Điếc hoàn toàn | |||||
I | II | I | II | I | II | I | II | |||
THTL <15 | THTL 15-25 | THTL 26-35 | THTL 36-45 | THTL 46-55 | THTL 56-75 | THTL 66-75 | THTL 76-90 | THTL 100% | ||
Nghe bình thường THTL <15 | 0 | 2 | ||||||||
Nghe kém nhẹ | THTL 15- 25 | 2 | 5 | 7 | ||||||
THTL 26- 35 | 7 | 11 | 15 | |||||||
Nghe kém vừa | THTL 36- 45 | 15 | 21 | 25 | ||||||
THTL 46- 55 | 25 | 31 | 35 | |||||||
Nghe kém nặng | THTL 56- 75 | 35 | 41 | 45 | ||||||
THTL 66- 75 | 45 | 51 | 55 | |||||||
Điếc | THTL 76- 90 | 55 | 61 | 65 | ||||||
Điếc hoàn toàn | THTL 100% | 65 | 71 |
2.3 Kỹ thuật thu thập số liệu:
- Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu có sẵn của Viện nghiên cứu khoa học – Bảo hộ lao động.
2.4 Xử lý số liệu:
- Số liệu được xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm của chương trình EPI- INFO 6.0.
- Trong đánh giá kết quả sử dụng các phương pháp thống kê y học và dịch tễ học (tính giá trị trung bình, tỷ lệ %, P, X2)
- Phân tích, tổng hợp để rút ra các nhận xét, đánh giá.
2.5 Khống chế sai số:
- Chọn ngẫu nhiên đảm bảo đủ lớn, đại diện cho quần thể nghiên cứu.
- Thiết kế bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu.
- Làm sạch số liệu đã thu thập: loại bỏ số liệu không phù hợp, không đầy đủ
thông tin trước khi phân tích.
2.6 Thời gian nghiên cứu:
- Số liệu được thu thập từ 9/2010 – 10/2010.
2.7 Đạo đức nghiên cứu:
- Đối tượng tham gia nghiên cứu được thông báo về mục đích nghiên cứu, chỉ những người đồng ý tham gia mới được phỏng vấn.
- Đảm bảo tính bí mật thông tin do đối tượng cung cấp.
- Kết quả nghiên cứu sẽ được thông tin phản hồi cho công ty.
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vị trí đo | Nhiệt độ (0C) | Độ ẩm (%) | Vận tốc gió (m/s) | Tiếng ồn (dBA) | Ánh sáng (Lux) | |
PX cắt | Đầu khu vực cắt | 31,7 | 81 | 0,2- 0,8 | 69,9- 80,0 | 313- 593 |
Cuối khu vực cắt | 31,6 | 83 | 0,3- 0,9 | 77,6- 84,2 | 312- 481 | |
Tổ kho | 29,4 | 86 | 0,4- 1,1 | 56,3- 62,9 | 397- 579 | |
Tổ vạch chì | 30,5 | 89 | 0,4- 0,8 | 64,3- 69,1 | 383- 630 | |
Tổ in | 30,7 | 85 | 0,1- 0,5 | 71,1- 80,0 | 478- 830 | |
PX may | Đầu xưởng | 35,1 | 67 | 0,2- 0,4 | 63,7- 66,3 | 288-314 |
Giữa xưởng | 35,4 | 65 | 0,1- 0,5 | 62,9- 65,3 | 327- 475 | |
Cuối xưởng | 35,2 | 67 | 0,4- 0,9 | 67,1- 68,4 | 329- 405 | |
PX đế | Dàn ép đế 2&3 | 37,5 | 71 | 0,2- 0,7 | 84,1- 85,4 | 245- 320 |
Dàn ép đế 1 | 35,4 | 71 | 0,1- 0,5 | 77,8- 85,4 | 289- 350 | |
Khu vực tráng | 34,9 | 70 | 0,2- 0,8 | 83,2- 84,6 | 310- 630 | |
Khu vực nồi hơi | 35,2 | 65 | 0,3- 0,6 | 72,3- 72,6 | 510- 845 | |
PX hoàn thành | Khu vực xỏ giày | 32,3 | 80 | 0,1- 0,5 | 69,5- 72,2 | 432- 381 |
Khu vực giáp đế | 32,6 | 79 | 0,4- 0,7 | 72,2- 74,3 | 432- 490 | |
Khu vực mài đế | 32,4 | 78 | 0,4- 1,3 | 83,2- 88,4 | 230- 273 | |
Khu vực gò mũi hông | 32,6 | 79 | 0,4- 0,8 | 75,5- 84,1 | 340- 397 | |
Khu vực dán keo | 33,1 | 72 | 0,3- 0,8 | 73,3- 76,3 | 345- 436 | |
Khu vực kiểm tra đóng hộp | 32,6 | 78 | 0,3- 0,7 | 71,1- 76,7 | 340- 397 | |
3733/2002/QĐ- BYT | 30-34 | ≤ 80 | 0,2- 1,5 | 85 | 300 |
3.1. Kết quả đo môi trường lao động tại Công ty giầy Hải Dương: Bảng 3.1: Kết quả đo các yếu tố vật lý tại các phân xưởng sản xuất
Nhận xét:
Nhiệt độ quan trắc được tại PX may và PX đế vượt TCCP, có vị trí làm
việc với nhiệt độ lên đến 37,50C
Độ ẩm đo được hầu hết đều nằm trong TCCP, riêng PX cắt độ ẩm vượt TCCP.
Vận tốc gió tại tất cả các vị trí đo, ánh sáng tại hầu hết các vị trí đo đều đạt TCCP
Tại khu vực mài đế của PX hoàn thành và các giàn ép đế của PX đế, mức âm tương đương đo được vượt TCCP đối với tiếng ồn tại nơi làm việc.
Bảng 3.2: Kết quả đo các thông số hóa học
Bụi | SO2 | NO2 3 | CO | THC | ||
mg/m | ||||||
PX cắt | Đầu khu vực cắt | 0,231 | - | - | - | - |
Cuối khu vực cắt | 0,289 | - | - | - | - | |
Tổ kho | 0,152 | - | - | - | - | |
Tổ vạch chì | 0,127 | 0,163 | 0,043 | 0,982 | 0,66 | |
Tổ in | 0,257 | - | - | - | - | |
PX may | Đầu xưởng | 0,174 | - | - | - | - |
Giữa xưởng | 0,163 | 0,156 | 0,042 | 0,867 | - | |
Cuối xưởng | 0,189 | - | - | - | - | |
PX đế | Dàn ép đế 2&3 | 0,256 | - | - | - | 1,20 |
Dàn ép đế 1 | 0,242 | - | - | - | 1,16 | |
Khu vực tráng | 0,157 | - | - | - | - | |
Khu vực nồi hơi | 0,267 | 0,159 | 0,043 | 0,873 | - | |
PX hoàn thành | Khu vực xỏ giày | 0,177 | - | - | - | |
Khu vực giáp đế | 0,234 | 0,153 | 0,047 | 0,884 | 0,88 | |
Khu vực mài đế | 0,308 | - | - | - | - | |
Khu vực gò mũi hông | 0,231 | - | - | - | - | |
Khu vực dán keo | 0,160 | - | - | - | 1,06 | |
Khu kiểm tra đóng hộp | 0,172 | 0,158 | 0,048 | 0,960 | - | |
3733/2002/QĐ- BYT | 6 | 5 | 5 | 20 | 300 |
Nhận xét:
Theo kết quả phân tích, nồng độ bụi tại các PX đều nằm trong TCCP, nồng độ bụi cao nhất ở vị trí mài đế nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Hầu hết tại các PX đều có xuất hiện các hơi khí độc như: SO2, NO2, CO,
THC, nhưng đều có nồng độ nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.2. Kết quả phỏng vấn người lao động:
Bảng 3.3: Phân bố công nhân các PX theo giới
PX cắt (n = 32) | PX may (n = 99) | PX đế (n = 22) | PX hoàn thành (n = 50) | Chung | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
Nam | 11 | 34,4 | 23 | 23,2 | 20 | 90,9 | 11 | 22,0 | 65 | 32,0 |
Nữ | 21 | 65,6 | 76 | 76,8 | 2 | 9,1 | 39 | 78,0 | 138 | 68,0 |
Tổng | 32 | 100 | 99 | 100 | 22 | 100 | 50 | 100 | 203 | 100,0 |
Nhận xét:
Trong số công nhân tham gia nghiên cứu, nữ chiếm 68%, nam chiếm 32%, đây cũng là 1 đặc điểm của ngành da giầy.
Bảng 3.4: Phân bố công nhân các PX theo tuổi đời
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
≤20 | 2 | 6,3 | 5 | 5,1 | 0 | 0 | 3 | 6,0 | 10 | 4,9 |
21 - 30 | 11 | 34,3 | 48 | 48,5 | 8 | 36,4 | 24 | 48,0 | 91 | 44,8 |
31 - 40 | 17 | 53,1 | 37 | 37,4 | 7 | 31,8 | 19 | 38,0 | 80 | 39,4 |
41 - 50 | 2 | 6,3 | 8 | 8,1 | 5 | 22,7 | 4 | 8,0 | 19 | 9,4 |
>50 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 9,1 | 0 | 0 | 3 | 1,5 |
Tuổi đời TB | 31,7±6,5 | 30,8±7,0 | 35,5±9,1 | 30,6±6,9 | 31,4±7,3 |
Nhận xét:
Trong số đối tượng nghiên cứu, tuổi đời trung bình: X±SD = 31,4±7,3 Tuổi đời trung bình của công nhân các phân xưởng tương tự nhau.
Nhóm tuổi dưới 20 chiếm 4,9%, nhóm tuổi từ 21-30 chiếm 44,8%, nhóm
tuổi từ 31-40 chiếm 39,4%, nhóm tuổi từ 41-50 chiếm 9,4% và trên 50
tuổi chiếm 1,5%.
Tuổi lao động của CN tập trung cao nhất ở lứa tuổi 21-30. Tuổi đời của
đối tượng thấp nhất 18 tuổi, cao nhất 54 tuổi.
Bảng 3.5: Phân bố công nhân các PX theo tuổi nghề
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
≤5 | 14 | 43,8 | 41 | 41,4 | 6 | 27,3 | 19 | 38,0 | 80 | 39,4 |
6-10 | 6 | 18,7 | 17 | 17,2 | 5 | 22,7 | 21 | 42,0 | 49 | 24,1 |
11-15 | 3 | 9,4 | 13 | 13,1 | 9 | 40,9 | 5 | 10,0 | 30 | 14,8 |
16-20 | 7 | 21,9 | 19 | 19,2 | 1 | 4,5 | 4 | 8,0 | 31 | 15,3 |
>20 | 2 | 6,2 | 9 | 9,1 | 1 | 4,5 | 1 | 2,0 | 13 | 6,4 |
Tuổi nghề TB | 10,1±5,8 | 10,4±5,8 | 10,2±4,4 | 8,4±4,1 | 9,9±5,3 |
Nhận xét:
Tuổi nghề trung bình của đối tượng cơ sở nghiên cứu là: X±SD
=9,9±5,3
Nhóm tuổi nghề có tỷ lệ cao nhất là nhóm ≤5 năm chiếm 39,4%, nhóm tuổi nghề cao >20 năm chiếm tỷ lệ thấp nhất 6,4%.
Các yếu tố độc hại mà người công nhân phải tiếp xúc trong thời gian làm việc được trình bày trong bảng sau
Bảng 3.6: Tỷ lệ công nhân cảm nhận về các yếu tố độc hại trong môi trường lao động
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
Tiếng ồn | 24 | 75,0 | 90 | 90,9 | 21 | 95,5 | 42 | 84,0 | 177 | 87,2 |
Bụi | 25 | 78,1 | 67 | 67,7 | 21 | 95,5 | 30 | 60,0 | 143 | 70,4 |
Nóng | 20 | 62,5 | 61 | 61,6 | 21 | 95,5 | 40 | 80,0 | 142 | 70,0 |
Hơi khí độc | 17 | 53,1 | 82 | 82,8 | 18 | 81,8 | 44 | 88,0 | 161 | 79,3 |
Không đủ ánh sáng | 3 | 9,4 | 7 | 7,1 | 6 | 27,3 | 9 | 18,0 | 25 | 12,3 |
Ẩm ướt | 1 | 3,1 | 3 | 3,0 | 4 | 18,2 | 4 | 8,0 | 12 | 5,9 |
Nhận xét:
Kết quả phỏng vấn cảm nhận của người lao động về các yếu tố độc hại phải tiếp xúc cho thấy: 87,2% CN cho biết họ thường xuyên phải tiếp xúc với tiếng ồn, 70,4% thường xuyên tiếp xúc với bụi, 70,0% cho rằng chỗ làm việc của họ bị nóng và 79,3% CN thường xuyên phải tiếp xúc với hơi khí độc.
Số CN phàn nàn về các yếu tố độc hại: Không đủ ánh sáng, ẩm ướt chiếm tỷ lệ thấp.
Bài viết tương tự
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát
- Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh tiên sơn bắc ninh – thực trạng và giải pháp
- Chính sách huy động nguồn tài chính để đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (nghiên cứu trường hợp tỉnh Hải Dương)
- Hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại tổng công ty giấy Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp
- Mối liên quan giữa tình trạng thiếu Vitamin D và kết quả bổ sung Vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Gửi tin nhắn
Bài viết tương tự
-
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính công ty TNHH Ôtô Huyndai Nam Việt
-
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
-
Đánh giá công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa thay đổi cổ tức và khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
-
Phân tích đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất trang trí nội thất lợi phát từ năm 2011 đến năm 2015
-
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
-
Tạo nguồn và mua hàng nông sản xuất khẩu tại công ty sản xuất-dịch vụ &xuất nhập khẩu nam Hà Nội (hapro) – thực trạng và giải pháp
Bài viết mới
- Thực trạng tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan ở người bệnh đái tháo đường Type 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám nội tiết bệnh viện Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh năm 2015
- Phương pháp tính toán khả năng chịu lực của kết cấu liên hợp thép - bêtông trong điều kiện cháy
- Nghiên cứu khả năng gây bệnh hoại tử gan tụy cấp của một số loài vi khuẩn vibrio trên tôm nuôi nước lợ tại một số tỉnh phía Bắc
- Quyết định hình phạt trong đồng phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015
- Thẩm định dự án nhiệt điện yên Thế
- Thẩm định dự án khu chung cư - văn phòng cho thuê Bình Hòa
- Thẩm định dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quãng Ngãi
- Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế dự án xe buýt tốc hành An Sương - Cộng Hòa - Bến Thành
- Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi
Tin nhắn