Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 22
Nội dung:
[57] Nguyễn Thu Hiền (2008), “Nghiên cứu một số giải pháp định hướng nhằm hạn chế tình trạng ngập úng cho thượng lưu sông Phan – Cà Lồ, Vĩnh Phúc", Đại học Thuỷ lợi Hà Nội.
[58] Trần Duy Kiều (2012), "Nghiên cứu quản lý lỹ lớn lưu vực sông lam"
[59] Hà Văn Khối (2005), Giáo trình Quy hoạch và quản lý nguồn nước, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Vĩnh Liên (2000), Nghiên cứu giải pháp chống lũ sông Cà Lồ, Hà Nội.
[61] Đoàn Trung Lưu (2008), “Quy hoạch giải pháp tiêu tổng thể sông Phan - Cà Lồ tỉnh Vĩnh Phúc”, Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội.
[62] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2009), Một số vấn đề cần trao đổi về hiện trạng tiêu úng thoát lũ lưu vực sông Phan – Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 585, tháng 9/2009, trang 34 – 39.
[63] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2009), Mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy trên lưu vực sông Phan – Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 587, tháng 11/2009, trang 28 – 35.
[64] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2012), Phân vùng tiêu thoát nước lưu vực sông Phan
– Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 623, tháng 11/2012, trang 22 – 26.
[65] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2013), Áp dụng mô hình tính toán dòng chảy đô thị cho thành phố Vĩnh Yên, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 625, tháng 01/2013, trang 21 – 25.
Vũ Cao Minh (2006), Đề tài “Cơ sở khoa học nắn chỉnh, ổn định dòng chảy khu vực hạ lưu sông Cà Lồ (Đông Anh, Sóc Sơn) phục vụ mục tiêu an toàn sinh thái và phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội”, Viện nghiên cứu địa chất.
Tô Trung Nghĩa và nnk, Ứng dụng mô hình thuỷ động lực học MIKE11 phục vụ công tác quy hoạch và quản lý nguồn nước lưu vực sông Hồng, Viện Quy hoạc Thuỷ lợi, Hà Nội.
[68] Lê Văn Nghinh và nnk (1998). Kỹ thuật viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[69] Lê Văn Nghinh và nnk (2006). Kỹ thuật viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Lê Văn Nghinh, Hoàng Thanh Tùng, Bùi Công Quang (2006), Mô hình toán thuỷ văn, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[71] Nguyễn Viết Phổ, Vũ Văn Tuấn, Trần Thanh Xuân (2003), Tài nguyên nước Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[72] Nguyễn Hữu Phúc (2005), Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn các giải pháp kiểm soát lũ cực lớn hạ du hệ thống sông Hồng- Thái Bình, Luận án tiến sỹ kỹ thuật Trường Đại học Thuỷ lợi, Hà Nội.
[73] Ngô Đình Tuấn (1999) Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, Bài giảng cao học Thuỷ văn, trường Đại học Thuỷ lợi, Hà Nội.
[74] Ngô Trọng Thuận, Vũ Văn Tuấn (2009), Nước và con người, NXB BảnĐồ, Hà Nội.
[75] Nguyễn Trọng Sinh (1992), Quy hoạch phòng chống lũ sông Hồng,Viện Quy hoạch Thuỷ lợi.
[76] Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
Trần Hồng Thái và nnk, Ứng dụng mô hình MIKE11 tính toán thuỷ lực, chất lượng nước lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai, Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 10 – Viện Khoa học Khí tượng thuỷ văn và Môi trường, Hà Nội.
[78] Nguyễn Viết Thi và nnk (1996), Nhận dạng lũ đặc biệt lớn trên sông Hồng từ hình thế thời tiết, Tuyển tập báo cáo khoa học tại HNKH dự báo lần thứ 4 (1991-1995), Hà Nội, Tr. 30-36.
[79] Nguyễn Viết Thi và nnk (2001), Xây dựng phương án dự báo, cảnh báo mưa lớn trên các lưu vực sông từ hình thế thời tiết.
[80] Tô Văn Trường (2011), Đánh giá sơ bộ tình hình lũ lưu vực sông Me Kong 2011.
[81] Trần Tuất, Trần Thanh Xuân, Nguyễn Đức Nhật (1987), Địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
[82] Trần Thanh Xuân (2000), Lũ lụt và cách phòng chống. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
[83] Trần Thanh Xuân, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển (2013), Tài nguyên nước Việt Nam và quản lý. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
[84] Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Trần Hồng Thái, Nguyễn Kiên Dũng (2012), Tài nguyên nước các hệ thống sông chính của Việt Nam NXB khoa học và kỹ thuật.
[85] http://www.imh.ac.vn
[86] http://www.khoahoc.com.vn
[87] http://www.wrd.gov.vn
[88] http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=217
[89] http://www.chinhphu.vn/portal/page?_pageid=33,638897&_dad=portal&_sch ema=PORTAL
[90] http://www.vinhphuc.gov.vn/
[91] http://www.vncold.vn/web/content.aspx
TiếngAnh
AinunNishat. A review of flood management in Banglandesh: A case study of 2004 flood. Country representative.
Denmark Hydraulic Institute (DHI) (2007), A Modelling System for rivers channels, User Guide, DHI 2007, 514pp.
[94] Denmark Hydraulic Institute (DHI) (2007), A Modelling System for rivers channels, Reference Mannual, DHI 2007, 514pp.
[95] Floods and flood Mangament Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management.23pp
[96] Guidance on flash flood management (2007). Associated programme on flood management.
[97] Kale, V.S & Pramod, H (1997), Flood Hydrology and geomorphology of monsoon dominated river the India Pninsula, Wate international.
[98] Kundzewich, Z.W.& Takeuchi, K. (2009). Flood protection an management: quovadimus?. Hydrological Science Journal.
[99] Le Dinh Thanh (2003), Extreme Rainfall and Floods in Viet Nam, Procceedings of International Workshop in Hydrological Extremes an Climate in Tropical Areas and their Control, Brescia, Italia.
[100] Liu Ning (2005). International commission on Irrigation and Drainage. From philosophy to action: Accomplish harmonious coexistence between Man and Flood. Page 2 of 10.
[101] Luitzen Bijlsma (2011), Water management in the Netherlands, Publication by the Ministry of Infrastructure and Environment.
[102] Richard a Crowder (2006), Intergrated Catchment & Urban modelling for flood Risk management, Water management and Planning.
[103] Roland K. Prive – UNESCO- IHE, Floods and flood Management Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management. 23pp.
[104] Richard a Crowder (2006), Intergrated Catchment & Urban modelling for flood Risk management, Water management and Planning.
[105] Roland K. Prive – UNESCO- IHE Institute for Water Education. Hydroinformatics for Flood Management Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management.
The World Bank, 2012, Cities and Flooding - A Guide to Integrated Urban Flood Risk Management for the 21st Century. Abhas K Jha, Robin Bloch, Jessica Lamond.
[107] United States Environmental Protection Agency (2005), Handbook for Developing.
[108] World Meteorological Organization (2006), Guide to Meteorological Intruments and Methods of Observation, Secretariat of the World Meteorological Organization – Geneva – Switzerland.
[109] World Meteorological Organization (2009), Intergrated flood management conceprt paper.
[110] http://Deltaworks.org
[111] http://glovis.usgs.gov
[112] http://mouthtosource.org/rives/mekong/2011/09/21flood-in-mekong-delta
[113] http:// news.xinhuanet.com/english2010/china/2011-06/18/c_13936337.htm.
[114] http:// www.vncold.vn/web/content.aspx
[115] http:// www.wrd.gov.vn/
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. SỐ LIỆU MƯA 1, 3, 5, 7 NGÀY LỚN NHẤT TẠI CÁC TRẠM ĐO MƯA TRONG VÀ LÂN CẬN LƯU VỰC SÔNG PHAN – CÀ LỒ
PHỤ LỤC 2. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN MÔ HÌNH THUỶ VĂN - THUỶ LỰC
PHỤ LỤC 1. SỐ LIỆU MƯA 1, 3, 5,7 NGÀY LỚN NHẤT TẠI CÁC TRẠM ĐO MƯA TRONG VÀ LÂN CẬN LƯU VỰC SÔNG PHAN – CÀ LỒ
Bảng 1. Thống kê mưa ngày lớn nhất tại các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Phan – Cà Lồ
Trạm đo mưa | |||||
Vĩnh Yên | Tam Đảo | Phúc Yên | Đông Anh | Sóc Sơn | |
1980 | 240,1 | 202,5 | 300,3 | 352,7 | 123 |
1981 | 68,2 | 232,9 | 100 | 176,7 | 99 |
1982 | 117 | 202,7 | 549 | 191 | 100 |
1983 | 81,2 | 161,4 | 79 | 90 | 117,3 |
1984 | 128 | 156,8 | 184,5 | 129,5 | 221 |
1985 | 85,8 | 114,1 | 104 | 153 | 171,1 |
1986 | 73,8 | 208,6 | 113,5 | 111 | 114 |
1987 | 92,4 | 184 | 80 | 144,5 | 154 |
1988 | 71,5 | 127,4 | 63 | 85 | 75 |
1989 | 102,7 | 280,5 | 111,5 | 97,5 | 191 |
1990 | 74,4 | 277,1 | 184,7 | 167,5 | 102 |
1991 | 95,3 | 212,2 | 87,5 | 142,5 | 124 |
1992 | 130,7 | 299,7 | 153 | 150,5 | 112,2 |
1993 | 116,6 | 139,7 | 120 | 105,5 | 98 |
1994 | 227,6 | 248 | 156 | 128,5 | 117 |
1995 | 61,9 | 106,6 | 75,6 | 72 | 81 |
1996 | 109 | 168,3 | 182 | 130 | 192 |
1997 | 135,8 | 220,3 | 112 | 111 | 117 |
1998 | 56,1 | 176,2 | 93,5 | 130,5 | 91 |
1999 | 69,8 | 118,3 | 131,5 | 141,5 | 80 |
2000 | 82,1 | 152,3 | 160 | 67 | 153 |
2001 | 176,9 | 201 | 169,5 | 76 | 284,5 |
2002 | 60,8 | 99,2 | 107,5 | 100 | 84,5 |
2003 | 100,8 | 318,6 | 134,5 | 128 | 125 |
2004 | 77,5 | 77,1 | 96,5 | 309 | 135 |
2005 | 112,7 | 207,2 | 75,5 | 123,5 | 90 |
2006 | 125,4 | 255,2 | 153 | 126,5 | 119 |
2007 | 110 | 126,8 | 62,5 | 141 | 65 |
2008 | 331,8 | 399,5 | 167 | ||
2009 | 136,7 | 122 | 96 | ||
2010 | 211,7 | 122,2 | 117 | ||
2011 | 102,3 | 107,2 | 81 |
Có thể bạn quan tâm!
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 19
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 20
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 21
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 23
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 24
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 25
Xem toàn bộ: Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ (25 trang)
Bảng 2. Thống kê tổng lượng mưa 3 ngày lớn nhất tại các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Phan – Cà Lồ
Trạm đo mưa | |||||
Vĩnh Yên | Tam Đảo | Phúc Yên | Đông Anh | Sóc Sơn | |
1980 | 296,5 | 411,0 | 303,0 | 468,0 | 293,0 |
1981 | 69,7 | 372,0 | 150,0 | 315,0 | 106,0 |
1982 | 122,2 | 233,5 | 555,0 | 354,0 | 191,7 |
1983 | 87,2 | 186,1 | 103,0 | 95,5 | 164,2 |
1984 | 246,7 | 245,4 | 330,0 | 129,5 | 372,0 |
1985 | 140,9 | 266,1 | 106,2 | 214,0 | 272,5 |
1986 | 89,2 | 251,4 | 167,7 | 132,0 | 206,0 |
1987 | 92,6 | 250,9 | 80,0 | 159,5 | 161,0 |
1988 | 132,0 | 168,9 | 63,0 | 117,5 | 117,0 |
1989 | 140,8 | 411,0 | 198,3 | 122,5 | 232,0 |
1990 | 121,2 | 318,0 | 198,2 | 300,0 | 138,3 |
1991 | 97,7 | 274,4 | 101,5 | 215,5 | 139,0 |
1992 | 164,4 | 381,0 | 186,0 | 213,0 | 150,0 |
1993 | 135,4 | 188,3 | 120,0 | 186,0 | 107,4 |
1994 | 246,4 | 342,0 | 156,0 | 183,0 | 198,2 |
1995 | 105,0 | 135,3 | 134,0 | 112,0 | 173,5 |
1996 | 164,8 | 230,9 | 227,0 | 166,0 | 216,0 |
1997 | 165,7 | 327,0 | 124,5 | 111,0 | 149,0 |
1998 | 85,3 | 248,0 | 129,5 | 173,5 | 133,5 |
1999 | 115,8 | 135,0 | 131,5 | 144,0 | 139,0 |
2000 | 119,0 | 162,3 | 165,0 | 161,0 | 177,0 |
2001 | 176,9 | 262,1 | 187,0 | 117,7 | 289,5 |
2002 | 121,9 | 149,0 | 171,5 | 191,0 | 150,5 |
2003 | 135,8 | 330,0 | 150,5 | 128,0 | 137,0 |
2004 | 84,0 | 100,2 | 107,0 | 501,0 | 182,0 |
2005 | 133,7 | 264,1 | 92,0 | 143,5 | 120,0 |
2006 | 278,1 | 255,2 | 300,0 | 198,0 | 174,0 |
2007 | 110,0 | 158,8 | 67,0 | 154,0 | 69,0 |
2008 | 498,0 | 657,0 | 342,0 | ||
2009 | 137,7 | 159,5 | 123,0 | ||
2010 | 214,2 | 122,2 | 145,0 | ||
2011 | 162,0 | 129,2 | 125,0 |
Bài viết tương tự
- Nghiên cứu đề xuất lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị Rừng thế giới (FSC) tại bản Phon Song huyện Bolikhan tỉnh Bolikham Xay - CHDCND Lào giai đoạn 2018 – 2022
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính chống ung thư của cây giác đế đài to (goniothalamus macrocalyx ban) và giác đế cuống dài (goniothalamus gracilipes ban) họ na (annonaceae)
- Các giải pháp kinh tế tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu ở công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu
- Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty bảo hiểm châu á (iai) giai đoạn 2010 – 2015
- Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH sản xuất, kinh doanh trang thiết bị giáo dục bậc học mầm non Khánh An
Gửi tin nhắn
Bài viết tương tự
-
Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và tác dụng ức chế enzym acetylcholinesterase của hai loài Piper thomsonii (C. DC.) Hook. f. var. thomsonii và Piper hymenophyllum Miq., họ Hồ tiêu (Piperaceae)
-
Nghiên cứu khả năng tạo phức của một số dẫn xuất mới của azocalixaren với ion kim loại và ứng dụng trong phân tích
-
Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoaṭ tại địa bàn thành phố Hạ Long và đề xuất giải pháp quản lý theo muc̣ tiêu phát triển bền vững
-
Nghiên cứu các phương pháp chỉ số hóa và tìm kiếm thông tin văn bản ứng dụng trong thư viện - Đỗ Quang Vinh
-
Nghiên cứu ứng dụng nhiệt khói thải để làm lạnh và điều hòa không khí
-
Nghiên cứu, đánh giá ứng dụng giải pháp SND cho hạ tầng mạng truyền tải trong các telco cloud data center
-
Nghiên cứu cập nhật hệ thống chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội theo vùng và vận dụng trong dạy học địa lí 9
Bài viết mới
- Tác động của chất lượng website đến cảm nhận chất lượng sản phẩm và chất lượng mối quan hệ với khách hàng
- Ảnh hưởng Tam giáo trong tư tưởng đạo đức Lê Thánh Tông
- Phân tích hiệu quả đầu tư dự án khu biệt thự Trung tâm Hội nghị Quốc gia
- Giải pháp phát triển dịch vụ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, chi nhánh Tiên Sơn - Bắc Ninh
- Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay
- Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trường trung học phổ thông Trung Văn, quận Nam Từ Liêm – Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục
- Giáo dục pháp luật cho học viên các trường sĩ quan quân đội ở Việt Nam hiện nay
- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái ở ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội
- Quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
Tin nhắn